quang minh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

quang minh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng quang minh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

quang minh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm quang minh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ quang minh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm quang minh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm quang minh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

quang minh
Sáng tỏ.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Nả nguyệt sắc nhất phát quang minh như trú
晝 (Quyển thất) Ánh trăng đó chiếu ra sáng tỏ như ban ngày.Thẳng thắn, không mờ ám.
◎Như:
tâm địa quang minh
lòng dạ trong sáng.Lớn lao, thịnh đại.
◇Đỗ Mục 牧:
Tự Lưỡng Hán dĩ lai, phú quý giả thiên bách; tự kim quan chi, thanh thế quang  minh, thục nhược Mã Thiên, Tương Như, Giả Nghị, Lưu Hướng, Dương Hùng chi đồ?
來, 百; 之, , 遷, , 誼, 向, 徒? (Đáp Trang Sung thư 書) Từ thời Lưỡng Hán đến nay, kẻ giàu sang có cả ngàn trăm; từ bây giờ mà xem, thanh thế lớn lao, ai bằng những người như Mã Thiên, Tương Như, Giả Nghị, Lưu Hướng, Dương Hùng?Chiếu rọi, tỏa sáng.
◇Hậu Hán Thư 書:
Chiêu Quân phong dong tịnh sức, quang minh Hán cung
飾, 宮 (Nam Hung Nô truyện 傳) Chiêu Quân vẻ đẹp lộng lẫy, chiếu sáng rực rỡ cung điện nhà Hán.Hiển dương.Vinh diệu, vinh hiển.
◇Lưu Giá 駕:
Cập thì lập công đức, Thân hậu do quang minh
德, (Lệ chí 志) Kịp thời lập công đức, Chết rồi còn hiển vinh.Chỉ gương mẫu, nghi phạm của bậc hiền tài.
◇Hàn Dũ 愈:
Ngưỡng vọng thiên tử chi quang minh
(Cảm nhị điểu phú tự 序).Có chính nghĩa.
◎Như:
quang minh đại đạo
道 con đường chính nghĩa.Tên huyệt trong châm cứu.

Xem thêm từ Hán Việt

  • đại lí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bị phục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tuyển trạch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biện chứng luận từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ quang minh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: quang minhSáng tỏ. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Nả nguyệt sắc nhất phát quang minh như trú 那月色一發光明如晝 (Quyển thất) Ánh trăng đó chiếu ra sáng tỏ như ban ngày.Thẳng thắn, không mờ ám. ◎Như: tâm địa quang minh 心地光明 lòng dạ trong sáng.Lớn lao, thịnh đại. ◇Đỗ Mục 杜牧: Tự Lưỡng Hán dĩ lai, phú quý giả thiên bách; tự kim quan chi, thanh thế quang  minh, thục nhược Mã Thiên, Tương Như, Giả Nghị, Lưu Hướng, Dương Hùng chi đồ? 自兩漢已來, 富貴者千百; 自今觀之, 聲勢光明, 孰若馬遷, 相如, 賈誼, 劉向, 揚雄之徒? (Đáp Trang Sung thư 答莊充書) Từ thời Lưỡng Hán đến nay, kẻ giàu sang có cả ngàn trăm; từ bây giờ mà xem, thanh thế lớn lao, ai bằng những người như Mã Thiên, Tương Như, Giả Nghị, Lưu Hướng, Dương Hùng?Chiếu rọi, tỏa sáng. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Chiêu Quân phong dong tịnh sức, quang minh Hán cung 昭君豐容靚飾, 光明漢宮 (Nam Hung Nô truyện 南匈奴傳) Chiêu Quân vẻ đẹp lộng lẫy, chiếu sáng rực rỡ cung điện nhà Hán.Hiển dương.Vinh diệu, vinh hiển. ◇Lưu Giá 劉駕: Cập thì lập công đức, Thân hậu do quang minh 及時立功德, 身後猶光明 (Lệ chí 勵志) Kịp thời lập công đức, Chết rồi còn hiển vinh.Chỉ gương mẫu, nghi phạm của bậc hiền tài. ◇Hàn Dũ 韓愈: Ngưỡng vọng thiên tử chi quang minh 仰望天子之光明 (Cảm nhị điểu phú tự 感二鳥賦序).Có chính nghĩa. ◎Như: quang minh đại đạo 光明大道 con đường chính nghĩa.Tên huyệt trong châm cứu.