Định nghĩa - Khái niệm
發 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 發 trong từ Hán Việt và cách phát âm 發 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 發 từ Hán Việt nghĩa là gì.
发
Pinyin: fa1, fa4, bo1;
Juytping quảng đông: faat3;
phát
(Động) Bắn ra.
◎Như: bách phát bách trúng 百發百中 bắn trăm lần trúng cả trăm, đạn vô hư phát 彈無虛發 bắn không lần nào trật cả.
(Động) Sinh trưởng, sinh sản, mọc ra.
◎Như: phát nha 發芽 nảy mầm.
◇Vương Duy 王維: Hồng đậu sanh nam quốc, Xuân lai phát kỉ chi 紅豆生南國, 春來發幾枝 (Tương tư 相思) Đậu đỏ sinh ra ở xứ miền nam, Xuân đến mọc mấy cành.
(Động) Bắt đầu, mở đầu.
◎Như: phát động 發動 khởi đầu, tiên phát chế nhân 先發制人 mở đầu trước (chủ động) thì chế ngự được người.
(Động) Dấy lên, nổi lên, hưng khởi.
◇Mạnh Tử 孟子: Thuấn phát ư quyến mẫu chi trung 舜發於畎畝之中 (Cáo tử hạ 告子下) Vua Thuấn nổi dậy từ chốn ruộng nương.
(Động) Sáng ra, khai mở.
◎Như: chấn lung phát hội 振聾發聵 kêu lớn tiếng làm thức tỉnh người ngu tối.
◇Luận Ngữ 論語: Bất phấn bất khải, bất phỉ bất phát 不憤不啟, 不悱不發 (Thuật nhi 述而) Không phát phẫn thì không hiểu ra, chẳng tức chẳng sáng ra.
(Động) Lên đường, khởi hành.
◎Như: xuất phát 出發 lên đường.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất gia giai di thập vật phó tân cư, nhi thiếp lưu thủ, minh nhật tức phát 一家皆移什物赴新居, 而妾留守, 明日即發 (Thanh Phụng 青鳳) Cả nhà đều mang đồ đạc đến nhà mới, còn thiếp ở lại giữ nhà, ngày mai sẽ đi.
(Động) Hiện ra, lộ ra.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Thử tam tử giả, giai bố y chi sĩ dã, hoài nộ vị phát 此三子者, 皆布衣之士也, 懷怒未發 (Ngụy sách tứ 魏策四) Ba vị đó, đều là những kẻ sĩ áo vải, trong lòng nén giận chưa để lộ ra ngoài.
(Động) Hưng thịnh.
◎Như: phát tài 發財 trở nên giàu có, phát phúc 發福 trở nên mập mạp (cách nói khách sáo).
(Động) Thấy ra, tìm ra.
◎Như: phát minh 發明 tìm ra được cái gì mới chưa ai biết, cáo phát 告發 phát giác, cáo mách.
(Động) Đưa ra, phân bố.
◎Như: phát hướng 發餉 phát lương, phát tiền 發錢 chi tiền ra, tán phát truyền đơn 散發傳單 phân phát truyền đơn.
(Động) Nở ra.
◎Như: phát hoa 發花 nở hoa.
(Động) Bật ra ngoài, bùng ra, không thể kìm hãm được.
◎Như: phát phẫn 發憤 phát tức.
(Động) Đào lên, bới ra.
◎Như: phát quật 發掘 khai quật.
(Động) Khiến.
◎Như: phát nhân thâm tỉnh 發人深省 làm cho người (ta) tỉnh ngộ.
(Động) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới).
(Động) Tỉnh, không ngủ.
◇Yến tử xuân thu 晏子春秋: Cảnh Công ẩm tửu, trình, tam nhật nhi hậu phát 晏景公飲酒, 酲, 三日而後發 (Nội thiên 內篇, Gián thượng 諫上) Cảnh Công uống rượu, say mèm, ba ngày sau mới tỉnh.
(Danh) Lượng từ: (1) Số viên đạn.
◎Như: tứ phát tử đạn 四發子彈 bốn viên đạn. (2) Số lần bắn.
◎Như: xạ pháo thập nhị phát 射炮十二發 bắn mười hai phát.Nghĩa chữ nôm của từ 發
phát, như "phát tài, phát ngôn, phân phát; bách phát bách trúng (trăm phát trăm trúng)" (vhn)
phắt, như "đứng phắt lên" (btcn)
phết, như "lớn ra phết" (btcn)
phút, như "phút chốc" (btcn)
1. [頒發] ban phát 2. [勃發] bột phát 3. [百發百中] bách phát bách trúng 4. [給發] cấp phát 5. [告發] cáo phát 6. [振發] chấn phát 7. [蒸發] chưng phát 8. [啟發] khải phát 9. [偶發] ngẫu phát 10. [奮發] phấn phát 11. [發動] phát động 12. [發引] phát dẫn 13. [發言人] phát ngôn nhân 14. [發作] phát tác 15. [發跡] phát tích 16. [發市] phát thị 17. [發展] phát triển 18. [分發] phân phát 19. [齎發] tê phát 20. [出發] xuất phát
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 發 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.