phân biện nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

phân biện từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng phân biện trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

phân biện từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm phân biện từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phân biện từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm phân biện tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm phân biện tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phân biện
Biện biệt, nhận rõ.
◇Tùng Duy Hi 熙:
Lục Bộ Thanh mã thượng phân biện xuất giá thị cá lai tự Đông Nam Á đích khách nhân
人 (Di lạc tại hải than thượng đích cước ấn 印) Lục Bộ Thanh nhận rõ ra ngay đó là một du khách đến từ Đông Nam Á.Biện bạch, phân bua.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Tập Nhân dã bất cảm phân biện, chỉ đắc đê đầu bất ngữ
, 語 (Đệ 108 hồi) Tập Nhân không dám phân bua, chỉ cúi đầu không nói.Phân biệt, khu biệt.
◇Lí Ngư 漁:
Nga, nguyên lai quan dân nhị tự dã hữu ta phân biện ma?
哦, 麼 (Bỉ mục ngư 魚) A, hóa ra hai chữ "quan dân" cũng có phân biệt sao?

Xem thêm từ Hán Việt

  • tu phục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • can hầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tam nguyên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cát đằng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cực mục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phân biện nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phân biệnBiện biệt, nhận rõ. ◇Tùng Duy Hi 叢維熙: Lục Bộ Thanh mã thượng phân biện xuất giá thị cá lai tự Đông Nam Á đích khách nhân 陸步青馬上分辨出這是個來自東南亞的客人 (Di lạc tại hải than thượng đích cước ấn 遺落在海灘上的腳印) Lục Bộ Thanh nhận rõ ra ngay đó là một du khách đến từ Đông Nam Á.Biện bạch, phân bua. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tập Nhân dã bất cảm phân biện, chỉ đắc đê đầu bất ngữ 襲人也不敢分辨, 只得低頭不語 (Đệ 108 hồi) Tập Nhân không dám phân bua, chỉ cúi đầu không nói.Phân biệt, khu biệt. ◇Lí Ngư 李漁: Nga, nguyên lai quan dân nhị tự dã hữu ta phân biện ma? 哦, 原來官民二字也有些分辨麼 (Bỉ mục ngư 比目魚) A, hóa ra hai chữ quan dân cũng có phân biệt sao?