Định nghĩa - Khái niệm
維 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 維 trong từ Hán Việt và cách phát âm 維 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 維 từ Hán Việt nghĩa là gì.
维
Pinyin: wei2, yi2;
Juytping quảng đông: wai4;
duy
(Danh) Dây, dây để buộc.
(Danh) Phép tắc, kỉ cương.
◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Bất dĩ thử thì dẫn cương duy, tận tư lự 不以此時引綱維, 盡思慮 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Lúc đó không biết lấy kỉ cương mà trình bày, suy nghĩ tới cùng.
(Danh) Mép lưới, bốn giường lưới gọi là duy.
§ Vì thế bốn phương cũng gọi là tứ duy 四維.
(Danh) Bờ, góc.
◎Như: thiên duy 天維 bên trời, khôn duy 坤維 bên đất.
(Danh) Sợi, xơ.
§ Phàm vật gì nhỏ mà dài đều gọi là duy.
◎Như: các loài động vật, thực vật có chất như sợi nhỏ và dài như xơ mướp, xơ thịt gọi là tiêm duy chất 纖維質.
(Danh) Họ Duy.
(Động) Buộc, cột.
◎Như: duy hệ 維縶 ràng buộc, duy chu 維舟 buộc thuyền.
(Động) Liên kết.
◇Chu Lễ 周禮: Kiến mục lập giam, dĩ duy bang quốc 建牧立監, 以維邦國 (Hạ quan 夏官, Đại tư mã 大司馬) Lập ra các chức quan coi sóc, giám sát, để liên kết các nước lớn nhỏ.
(Động) Giữ gìn, bảo hộ.
◎Như: duy hộ 維護 giữ gìn che chở, duy trì 維持 giữ gìn.
(Phó) Chỉ, bui.
§ Cũng như duy 惟 hay duy 唯.
(Trợ) Tiếng giúp lời (ngữ khí từ).
◇Vương Bột 王勃: Thì duy cửu nguyệt, tự thuộc tam thu 時維九月, 序屬三秋 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Lúc ấy đương là tháng chín, tiết trời vào tháng thứ ba của mùa thu.Nghĩa chữ nôm của từ 維
duy, như "duy tân; duy trì" (gdhn)
1. [巴利維亞] ba lợi duy á 2. [八維] bát duy 3. [綱維] cương duy 4. [維也納] duy dã nạp 5. [維他命] duy tha mệnh 6. [維持] duy trì 7. [四維] tứ duy
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 維 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.