Định nghĩa - Khái niệm
印 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 印 trong từ Hán Việt và cách phát âm 印 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 印 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: yin4;
Juytping quảng đông: jan3 ngan3;
ấn
(Danh) Con dấu (khắc bằng gỗ, kim loại, đá).
§ Phép nhà Thanh định, con dấu của các quan thân vương trở lên gọi là bảo 寶, từ quận vương trở xuống gọi là ấn 印, của các quan nhỏ gọi là kiêm kí 鈐記, của các quan khâm sai gọi là quan phòng 關防, của người thường dùng gọi là đồ chương 圖章 hay là tư ấn 私印.
(Danh) Dấu, vết.
◎Như: cước ấn 腳印 vết chân, thủ ấn 手印 dấu tay.
(Danh) Tên tắt của Ấn Độ 印度.
◎Như: Trung Ấn điều ước 中印條約 điều ước thỏa hiệp giữa Trung Quốc và Ấn Độ.
(Danh) Họ Ấn.
(Động) Để lại dấu tích trên vật thể.
◎Như: ấn thượng chỉ văn 印上指紋 lăn dấu tay, thâm thâm ấn tại não tử lí 深深印在腦子裡 in sâu trong trí nhớ.
(Động) In.
◎Như: ấn thư 印書 in sách, bài ấn 排印 sắp chữ đưa in.
(Động) Phù hợp.
◎Như: tâm tâm tương ấn 心心相印 tâm đầu ý hợp, hỗ tương ấn chứng 互相印證 nhân cái nọ biết cái kia.Nghĩa chữ nôm của từ 印
ấn, như "ấn tín (con dấu)" (vhn)
in, như "in sách; nhớ như in" (btcn)
ắng, như "ắng gió (vắng lặng, im)" (gdhn)
1. [印定] ấn định 2. [印度] ấn độ 3. [印度支那] ấn độ chi na 4. [印度洋] ấn độ dương 5. [印度教] ấn độ giáo 6. [印本] ấn bổn, ấn bản 7. [印紙] ấn chỉ 8. [印證] ấn chứng 9. [印章] ấn chương 10. [印行] ấn hành 11. [印花稅] ấn hoa thuế 12. [印券] ấn khoán 13. [印刷] ấn loát 14. [印刷機] ấn loát cơ 15. [印刷術] ấn loát thuật 16. [印官] ấn quan 17. [印信] ấn tín 18. [印象] ấn tượng 19. [印象主義] ấn tượng chủ nghĩa 20. [印篆] ấn triện 21. [牌印] bài ấn 22. [掌印] chưởng ấn 23. [付印] phó ấn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 印 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.