Định nghĩa - Khái niệm
襲 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 襲 trong từ Hán Việt và cách phát âm 襲 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 襲 từ Hán Việt nghĩa là gì.
袭
Pinyin: xi2, shen1;
Juytping quảng đông: zaap6;
tập
(Danh) Áo liệm người chết.
(Danh) Lượng từ: bộ, chiếc (đơn vị áo, chăn, đệm, v.v.).
◇Sử Kí 史記: Tứ tướng quốc y nhị tập 賜相國衣二襲 (Triệu thế gia 趙世家) Ban cho tướng quốc hai bộ áo.
(Danh) Họ Tập.
(Động) Mặc thêm áo liệm cho người chết.
(Động) Mặc thêm áo ngoài.
◇Lễ Kí 禮記: Hàn bất cảm tập, dưỡng bất cảm tao 寒不敢襲, 癢不敢搔 (Nội tắc 內則) Lạnh không dám mặc thêm áo ngoài, ngứa không dám gãi.
(Động) Mặc (quần áo).
◇Tư Mã Tương Như 司馬相如: Tập triều phục 襲朝服 (Thượng lâm phú 上林賦) Mặc triều phục.
(Động) Chồng chất, trùng lập.
◇Hoài Nam Tử 淮南子: Thử thánh nhân sở dĩ trùng nhân tập ân 此聖人所以重仁襲恩 (Phiếm luận 氾論) Do đó mà thánh nhân chồng chất đức nhân trùng lập ân huệ.
(Động) Noi theo, nhân tuần.
◎Như: duyên tập 沿襲 noi theo nếp cũ.
◇Lục Cơ 陸機: Hoặc tập cố nhi di tân, hoặc duyên trọc nhi canh thanh 或襲故而彌新, 或沿濁而更清 (Văn phú 文賦) Hoặc theo cũ mà thêm mới, hoặc theo đục mà càng trong.
(Động) Kế thừa, nối tiếp, tiếp nhận.
◎Như: thế tập 世襲 đời đời nối tiếp chức tước.
◇Tả truyện 左傳: Cố tập thiên lộc, tử tôn lại chi 故襲天祿, 子孫賴之 (Chiêu Công nhị thập bát niên 昭公二十八年) Cho nên nhận lộc trời, con cháu cậy nhờ.
(Động) Đánh bất ngờ, đánh úp.
◎Như: yểm tập 掩襲 đánh úp.
◇Tả truyện 左傳: Phàm sư hữu chung cổ viết phạt, vô viết xâm, khinh viết tập 凡師有鐘鼓曰伐, 無曰侵, 輕曰襲 (Trang Công nhị thập cửu niên 莊公二十九年) Phàm binh có chiêng trống gọi là "phạt", không có gọi là "xâm", gọn nhẹ bất ngờ (dùng khinh binh) gọi là "tập".
(Động) Đến với, đập vào.
◎Như: xuân phong tập diện 春風襲面 gió xuân phất vào mặt.
◇Khuất Nguyên 屈原: Lục diệp hề tố chi, phương phỉ phỉ hề tập dư 綠葉兮素枝, 芳菲菲兮襲予 (Cửu ca 九歌, Thiểu tư mệnh 少司命) Lá xanh cành nõn, hương thơm ngào ngạt hề phả đến ta.
(Động) Điều hòa, hòa hợp.
◇Hoài Nam Tử 淮南子: Thiên địa chi tập tinh vi âm dương 天地之襲精為陰陽 (Thiên văn 天文) Trời đất hợp khí làm thành âm dương.Nghĩa chữ nôm của từ 襲
tập, như "tập kích; tập (làm theo mẫu)" (vhn)
1. [空襲] không tập 2. [襲擊] tập kích 3. [世襲] thế tập 4. [承襲] thừa tập
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 襲 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.