hợp chưởng nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

hợp chưởng từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng hợp chưởng trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

hợp chưởng từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm hợp chưởng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hợp chưởng từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm hợp chưởng tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm hợp chưởng tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

hợp chưởng
Chắp hai bàn tay lại với nhau rồi đặt ngang ngực để tỏ lòng thành khẩn hoặc kính trọng.
§ Cũng là một nghi thức Phật giáo.
◇Tây du kí 西記:
Na tỉ khưu ni chí Phật tiền hợp chưởng đạo: Tôn Ngộ Không hữu sự, yếu kiến Như Lai
道: 事, 來 (Đệ ngũ thập nhị hồi).Trong thi văn đối ngẫu, từ hoặc câu trùng lặp ý nghĩa gọi là
hợp chưởng
. Thí dụ trong hai câu
Tàm ốc triêu hàn bế, Điền gia trú vũ gian
閉, 閒 (Tứ minh thi thoại 話, Quyển nhất), hai chữ
triêu

trú
bị
hợp chưởng.Gặp gỡ.
◇Trần Nhữ Nguyên 元:
Phù bình tung tích đa phiêu đãng, hà thì hợp chưởng?
蕩, (Kim liên kí 記, Môi hợp ).Phù hợp nhau.
◇Lí Ngư 漁:
Giá thoại thuyết lai hữu ta hợp chưởng
(Liên hương bạn 伴, Thiến môi ).

Xem thêm từ Hán Việt

  • bí các từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • vĩ quan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại nghiệp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiếu cựu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phần thư khanh nho từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hợp chưởng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: hợp chưởngChắp hai bàn tay lại với nhau rồi đặt ngang ngực để tỏ lòng thành khẩn hoặc kính trọng. § Cũng là một nghi thức Phật giáo. ◇Tây du kí 西遊記: Na tỉ khưu ni chí Phật tiền hợp chưởng đạo: Tôn Ngộ Không hữu sự, yếu kiến Như Lai 那比丘尼至佛前合掌道: 孫悟空有事, 要見 如來 (Đệ ngũ thập nhị hồi).Trong thi văn đối ngẫu, từ hoặc câu trùng lặp ý nghĩa gọi là hợp chưởng 合掌. Thí dụ trong hai câu Tàm ốc triêu hàn bế, Điền gia trú vũ gian 蠶屋朝寒閉, 田家晝雨閒 (Tứ minh thi thoại 四溟詩話, Quyển nhất), hai chữ triêu 朝 và trú 晝 bị hợp chưởng.Gặp gỡ. ◇Trần Nhữ Nguyên 陳汝元: Phù bình tung tích đa phiêu đãng, hà thì hợp chưởng? 浮萍蹤跡多漂蕩, 何時合掌 (Kim liên kí 金蓮記, Môi hợp 媒合).Phù hợp nhau. ◇Lí Ngư 李漁: Giá thoại thuyết lai hữu ta hợp chưởng 這話說來有些合掌 (Liên hương bạn 憐香伴, Thiến môi 倩媒).