Định nghĩa - Khái niệm
漂 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 漂 trong từ Hán Việt và cách phát âm 漂 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 漂 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: piao1, piao3, piao4, biao1;
Juytping quảng đông: piu1 piu3;
phiêu, phiếu
(Động) Nổi, trôi, lềnh bềnh.
◎Như: phiêu lưu 漂流 trôi nổi, phiêu bạc 漂泊 trôi giạt.
◇Vương Xán 王粲: Nhật tịch lương phong phát, Phiên phiên phiêu ngô chu 日夕涼風發, 翩翩漂吾舟 (Tòng quân 從軍).
(Động) Thổi.
§ Thông phiêu 飄.
(Động) Đánh, đập, kích.
(Động) Vay, mượn, mua chịu.
◎Như: phiêu trướng 漂帳.
(Động) Tiêu tan hi vọng, sắp sửa thành công đột nhiên thất bại.
◇Mao Thuẫn 茅盾: Tha hoàn đắc bả ngã môn tái hồi Trùng Khánh, nhi thả Trùng Khánh lai giá lí đích nhất ban sanh ý bất thị dã phiêu liễu ma? 它還得把我們載回重慶, 而且重慶來這裏的一班生意不是也漂了嗎? (Vong mệnh 亡命).Một âm là phiếu.
(Động) Đập sợi ở trong nước (giã vải), giặt, rửa.
◇Sử Kí 史記: Tín điếu ư thành hạ, chư mẫu phiếu, hữu nhất mẫu kiến Tín cơ, phạn Tín, cánh phiếu sổ thập nhật 信釣於城下, 諸母漂, 有一母見信飢, 飯信, 竟漂數十日 (Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳). (Hàn) Tín câu cá ở dưới thành, trong số những mụ đập sợi, có một mụ thấy Tín đói, cho Tín ăn cơm, rồi còn giặt giũ cho mấy mươi ngày.
(Động) Đãi, lọc.
◎Như: phiêu chu sa 漂朱砂.
(Động) Tẩy.
◎Như: dùng các chất thuốc tẩy vải lụa cho trắng gọi là phiếu bạch 漂白.Nghĩa chữ nôm của từ 漂
phều, như "phều phào" (vhn)
phiêu, như "phiêu diêu" (btcn)
veo, như "trong veo" (btcn)
xẻo, như "xẻo bớt" (btcn)
xiêu, như "xiêu xiêu, nhà xiêu" (btcn)
pheo, như "tre pheo" (gdhn)
phiếu, như "phiếu bạch (giãi cho trắng)" (gdhn)
phịu, như "phụng phịu (khóc méo)" (gdhn)
1. [漂亮] phiêu lượng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 漂 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.