nhân công nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

nhân công từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng nhân công trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

nhân công từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm nhân công từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhân công từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm nhân công tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm nhân công tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

nhân công
Dùng sức người làm ra. ☆Tương tự:
nhân vi
為. ★Tương phản:
tự nhiên
然,
thiên nhiên
然.Trong công việc, một người làm gọi là
nhất công
工,
nhân công
工 tức là số người làm.
◎Như:
tu giá sở phòng tử tất tu đa thiểu nhân công
工 sửa chữa căn nhà này cần bao nhiêu người làm?Giá tiền làm công, tiền công. ☆Tương tự:
báo thù
酬,
công tiền
錢,
công tư
資,
tân kim
金.
◎Như:
hiện tại nhân công ngận quý
貴 bây giờ tiền làm công rất cao.

Xem thêm từ Hán Việt

  • phân gia từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • căng căng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ác tâm, ố tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trung ngọ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cùng khốn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhân công nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: nhân côngDùng sức người làm ra. ☆Tương tự: nhân vi 人為. ★Tương phản: tự nhiên 自然, thiên nhiên 天 然.Trong công việc, một người làm gọi là nhất công 一工, nhân công 人工 tức là số người làm. ◎Như: tu giá sở phòng tử tất tu đa thiểu nhân công 修這所房子必須多少人工 sửa chữa căn nhà này cần bao nhiêu người làm?Giá tiền làm công, tiền công. ☆Tương tự: báo thù 報酬, công tiền 工錢, công tư 工資, tân kim 薪金. ◎Như: hiện tại nhân công ngận quý 現在人工很貴 bây giờ tiền làm công rất cao.