少 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 少 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

少 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 少 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 少 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 少 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 少 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: shao3, shao4;
Juytping quảng đông: siu2 siu3;
thiểu, thiếu

(Tính)
Ít, không nhiều.
◎Như: hi thiểu ít ỏi, thưa thớt.

(Phó)
Một chút, chút ít.
◇Trang Tử : Kim dư bệnh thiểu thuyên (Từ Vô Quỷ ) Nay bệnh tôi đã bớt chút ít.

(Phó)
Hiếm, không thường xuyên.
◎Như: giá thị thiểu hữu đích sự việc đó hiếm có.

(Phó)
Một lúc, một lát, không lâu.
◎Như: thiểu khoảnh tí nữa, thiểu yên không mấy chốc.
◇Mạnh Tử : Thiểu tắc dương dương yên (Vạn Chương thượng ) Một lát sau khấp khởi vui mừng.

(Động)
Khuyết, không đủ.
◇Vương Duy : Diêu tri huynh đệ đăng cao xứ, Biến sáp thù du thiểu nhất nhân , (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ ) Ở xa biết anh em đang lên núi (hái cỏ thuốc), Đều giắt nhánh thù du, chỉ thiếu một người (là ta).

(Động)
Thiếu, mắc nợ.
◇Thủy hử truyện : Tha thiếu liễu nhĩ phòng tiền? (Đệ tam hồi) Ông ta còn thiếu tiền trọ của mi à?

(Động)
Kém hơn, ít hơn (số mục).
◎Như: ngũ bỉ bát thiểu tam năm so với tám kém ba.

(Động)
Mất, đánh mất.
◎Như: Ngã ốc lí thiểu liễu ki kiện đông tây 西 Trong nhà tôi bị mất đồ đạc.

(Động)
Coi thường, chê.
◇Sử Kí : Hiển Vương tả hữu tố tập tri Tô Tần, giai thiểu chi, phất tín , , (Tô Tần truyện ) Các quan tả hữu Hiển Vương vốn đã biết Tô Tần, đều coi thường, không tin.Một âm là thiếu.

(Tính)
Trẻ, non.
◎Như: thiếu niên tuổi trẻ.

(Tính)
Phó, kẻ giúp việc thứ hai.
◎Như: quan thái sư thì lại có quan thiếu sư giúp việc.

(Danh)
Thời nhỏ, lúc tuổi trẻ.
◇Liệt Tử : Tần nhân Phùng thị hữu tử, thiếu nhi huệ , (Chu Mục vương ) Người họ Phùng nước Tần có một người con, hồi nhỏ rất thông minh.

(Danh)
Người trẻ tuổi.

(Danh)
Họ Thiếu.

Nghĩa chữ nôm của từ 少


thiểu, như "thiểu (nhỏ, ít); thiểu não" (vhn)
thẹo, như "một thẹo" (btcn)
thểu, như "thất thểu" (btcn)
thỉu, như "bẩn thỉu" (btcn)
thiếu, như "thiếu thốn; thiếu tháng" (btcn)
thẻo, như "thẻo bánh, thẻo vải" (gdhn)

1. [惡少] ác thiếu 2. [多少] đa thiểu 3. [至少] chí thiểu 4. [最少] tối thiểu 5. [少選] thiểu tuyển

Xem thêm từ Hán Việt

  • canh phiên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nội khoa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trà thi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giả sử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thác ngộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 少 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: