mãn diện xuân phong nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

mãn diện xuân phong từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng mãn diện xuân phong trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

mãn diện xuân phong từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm mãn diện xuân phong từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ mãn diện xuân phong từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm mãn diện xuân phong tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm mãn diện xuân phong tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

mãn diện xuân phong
Mặt mày hớn hở. ◇Tây du kí 西記:
Ngộ Không mãn diện xuân phong, cao đăng bảo tọa
滿風, 座 (Đệ tam hồi) Ngộ Không mặt mày hớn hở, ngồi lên tòa báu.☆Tương tự:
hỉ hình ư sắc
色,
tiếu trục nhan khai
開,
tiếu dong khả cúc
掬,
di nhiên tự đắc
得,
dương dương đắc ý
意.★Tương phản:
sầu mi khổ kiểm
臉,
sầu mi tỏa nhãn
眼,
sầu dong mãn diện
滿.

Xem thêm từ Hán Việt

  • an ủy từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bao thưởng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thủy lục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất đạo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nho y từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ mãn diện xuân phong nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: mãn diện xuân phongMặt mày hớn hở. ◇Tây du kí 西遊記: Ngộ Không mãn diện xuân phong, cao đăng bảo tọa 悟空滿面春風, 高登寶座 (Đệ tam hồi) Ngộ Không mặt mày hớn hở, ngồi lên tòa báu.☆Tương tự: hỉ hình ư sắc 喜形於色, tiếu trục nhan khai 笑逐顏開, tiếu dong khả cúc 笑容可掬, di nhiên tự đắc 怡然自得, dương dương đắc ý 洋洋得意.★Tương phản: sầu mi khổ kiểm 愁眉苦臉, sầu mi tỏa nhãn 愁眉鎖眼, sầu dong mãn diện 愁容滿面.