Định nghĩa - Khái niệm
愁 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 愁 trong từ Hán Việt và cách phát âm 愁 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 愁 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: chou2;
Juytping quảng đông: sau4;
sầu
(Danh) Nỗi buồn lo, lòng đau thương.
◎Như: li sầu 離愁 nỗi buồn chia li, hương sầu 鄉愁 lòng buồn nhớ quê hương.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Khước khan thê tử sầu hà tại, Mạn quyển thi thư hỉ dục cuồng 卻看妻子愁何在, 漫卷詩書喜欲狂 (Văn quan quân thu Hà Nam Hà Bắc 聞官軍收河南河北) Được thấy vợ con, buồn bã còn đâu nữa? Cuốn vội sách vở, vui mừng muốn điên cuồng.
(Động) Buồn lo, đau thương, ưu lự, bi thương.
◇Thôi Hiệu 崔顥: Nhật mộ hương quan hà xứ thị, Yên ba giang thượng sử nhân sầu 日暮鄉關何處是, 煙波江上使人愁 (Hoàng hạc lâu 黄鶴樓) Trời tối, quê nhà nơi đâu? Trên sông khói sóng khiến người buồn. Tản Đà dịch thơ: Quê hương khuất bóng hoàng hôn, Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai.
(Tính) Buồn bã, thảm đạm.
◎Như: sầu tự 愁緒 mối buồn rầu, sầu mi khổ kiểm 愁眉苦臉 mặt mày buồn khổ, sầu vân thảm vụ 愁雲慘霧 mây mù thảm đạm.Nghĩa chữ nôm của từ 愁
sầu, như "u sầu" (vhn)
rầu, như "rầu rĩ" (btcn)
ràu, như "càu ràu" (btcn)
xàu, như "bàu xàu; hoa đã xàu (nhàu); xàu bọt (xều bọt)" (gdhn)
xầu, như "xầu bọt mép (phun bọt)" (gdhn)
1. [窮愁] cùng sầu 2. [消愁] tiêu sầu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 愁 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.