cơ duyên nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cơ duyên từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cơ duyên trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cơ duyên từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cơ duyên từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cơ duyên từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cơ duyên tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cơ duyên tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cơ duyên
Phật giáo thuật ngữ: Căn cơ và nhân duyên. ◇Kim quang minh tối thắng vương kinh 經:
Phật thế tôn vô hữu phân biệt, tùy kì khí lượng, thiện ứng cơ duyên, vi bỉ thuyết pháp, thị Như Lai hành
別, 量, 緣, 法, 行 (Như Lai thọ lượng phẩm 品).Phiếm chỉ cơ hội và nhân duyên. ◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Cô cùng Lưu Bị, cửu dục đầu ư môn hạ, nại cơ duyên vị ngộ
備, 下, 遇 (Đệ nhị thập tứ hồi).

Xem thêm từ Hán Việt

  • linh ngữ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tinh diệu tuyệt luân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bài xích từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • dẫn thuật từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bồ tiết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cơ duyên nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cơ duyênPhật giáo thuật ngữ: Căn cơ và nhân duyên. ◇Kim quang minh tối thắng vương kinh 金光明最勝王經: Phật thế tôn vô hữu phân biệt, tùy kì khí lượng, thiện ứng cơ duyên, vi bỉ thuyết pháp, thị Như Lai hành 佛世尊無有分別, 隨其器量, 善應機緣, 為彼說法, 是如來行 (Như Lai thọ lượng phẩm 如來壽量品).Phiếm chỉ cơ hội và nhân duyên. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Cô cùng Lưu Bị, cửu dục đầu ư môn hạ, nại cơ duyên vị ngộ 孤窮劉備, 久欲投於門下, 奈機緣未遇 (Đệ nhị thập tứ hồi).