Định nghĩa - Khái niệm
滿 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 滿 trong từ Hán Việt và cách phát âm 滿 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 滿 từ Hán Việt nghĩa là gì.
满
Pinyin: man3, men4;
Juytping quảng đông: mun5;
mãn
(Động) Đầy, đầy tràn, thừa.
◎Như: nhân mãn 人滿 người đầy tràn.
◇Trương Kế 張繼: Nguyệt lạc ô đề sương mãn thiên 月落烏啼霜滿天 (Phong kiều dạ bạc 楓橋夜泊) Trăng lặn, quạ kêu, sương đầy trời.
(Động) Đạt tới hạn độ.
◎Như: kì mãn 期滿 hết kì hạn, bất mãn nhất tuế 不滿一歲 không tới một năm.
(Động) Vừa lòng.
◎Như: mãn ý 滿意 xứng ý, vừa lòng.
(Tính) Khắp, cả.
◎Như: mãn thành phong vũ 滿城風雨 khắp thành gió mưa, mãn diện xuân phong 滿面春風 mặt mày hớn hở.
◇Bạch Cư Dị 白居易: Thê thê bất tự hướng tiền thanh, Mãn tọa trùng văn giai yểm khấp 淒淒不似向前聲, 滿座重聞皆掩泣 (Tì bà hành 琵琶行) (Tiếng đàn) thê lương không giống như trước đó, Khắp những người ngồi nghe đàn đều che mặt khóc.
(Tính) Tự đắc, kiêu căng.
◎Như: tự mãn 自滿 tự đắc.
◇Thượng Thư 尚書: Mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích 滿招損, 謙受益 (Đại Vũ mô 大禹謨) Kiêu căng chuốc lấy tổn hại, khiêm tốn hưởng được lợi ích.
(Tính) Sung túc, hoàn hảo, tốt đẹp hoàn toàn.
◎Như: viên mãn 圓滿 tốt đẹp hoàn toàn, hạnh phúc mĩ mãn 幸福美滿 hạnh phúc hoàn toàn.
(Phó) Rất, hoàn toàn.
◎Như: mãn lệ hại 滿厲害 rất tai hại, mãn bất thác 滿不錯 hoàn toàn không lầm lẫn.
(Danh) Châu Mãn.
(Danh) Giống người Mãn. Tức Mãn Châu tộc 滿洲族.
(Danh) Họ Mãn.Nghĩa chữ nôm của từ 滿
mãn, như "mãn nguyện" (vhn)
mởn, như "mơn mởn" (btcn)
mớn, như "mớn nước" (gdhn)
1. [惡貫滿盈] ác quán mãn doanh 2. [殷滿] ân mãn 3. [不滿] bất mãn 4. [滿面春風] mãn diện xuân phong 5. [人滿] nhân mãn 6. [充滿] sung mãn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 滿 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.