Định nghĩa - Khái niệm
損 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 損 trong từ Hán Việt và cách phát âm 損 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 損 từ Hán Việt nghĩa là gì.
损
Pinyin: sun3;
Juytping quảng đông: syun2;
tổn
(Động) Giảm bớt.
◎Như: tổn thượng ích hạ 損上益下 bớt của người trên thêm cho kẻ dưới.
◇Sử Kí 史: Hữu năng tăng tổn nhất tự giả, dữ thiên kim 有能增損一字者, 予千金 (Lã Bất Vi liệt truyện 呂不韋列傳) Người nào có thể thêm hay bớt một chữ thì xin biếu một nghìn lạng vàng.
(Động) Mất.
◇Thương quân thư 商君書: Dĩ chiến tất tổn kì tướng 以戰必損其將 (Thận pháp 慎法) Đánh trận như thế thì ắt sẽ mất tướng.
(Động) Làm hại, hủy hoại.
◎Như: tổn nhân lợi kỉ 損人利己 hại người lợi mình, phá tổn 破損 phá hại.
(Động) Đè nén xuống, khiêm nhượng.
◇Tấn Thư 晉書: Phu tính chí thận. Tuyên Đế chấp chánh, thường tự thối tổn 孚性至慎. 宣帝執政, 常自退損 (An Bình Hiến Vương Phu truyện 安平獻王孚傳) (Vương) Phu tính hết mực cẩn trọng. Khi Tuyên Đế nắm quyền chính, thường tự khiêm thối.
(Động) Nhiếc móc, đay nghiến.
◎Như: nhĩ biệt tổn nhân liễu 你別損人了 anh đừng nhiếc móc người ta nữa.
(Tính) Hiểm độc, ác nghiệt (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc).
◎Như: giá pháp tử chân tổn 這法子眞損 cách đó hiểm độc thật.Nghĩa chữ nôm của từ 損
tốn, như "tốn kém" (vhn)
tổn, như "tổn hại, tổn thất" (btcn)
tủn, như "tủn mủn" (btcn)
vin, như "vin cành" (btcn)
tỏn, như "tí tỏn (vụn vặt)" (gdhn)
1. [折損] chiết tổn 2. [勞損] lao tổn 3. [傷損] thương tổn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 損 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.