mang mang nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

mang mang từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng mang mang trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

mang mang từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm mang mang từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ mang mang từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm mang mang tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm mang mang tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

mang mang
Mệt nhọc, bơ phờ. ◇Mạnh Tử 子:
Tống hữu mẫn kì miêu chi bất trưởng nhi yết chi giả, mang mang nhiên quy
者, 歸 (Công Tôn Sửu thượng 上) Nước Tống có người lo mầm lúa của mình không lớn bèn nhón gốc nó lên, bơ phờ ra về.Bao la, rộng lớn. ◇Thi Kinh 經:
Thiên mệnh huyền điểu, Giáng nhi sanh Thương, Trạch Ân thổ mang mang
鳥, 商, (Thương tụng 頌, Huyền điểu 鳥) Trời sai chim én, Xuống sinh ra nhà Thương, Ở đất Ân rộng lớn.Xa thăm thẳm. ◇Tả Tư 思:
Mang mang chung cổ
古 (Ngụy đô phú 賦) Xa lắc muôn xưa.Ngơ ngẩn, không biết gì. ◇Vũ Đế 帝:
Tiêu ngụ mộng chi mang mang
(Lí phu nhân phú 賦) Đêm tỉnh mộng mà ngẩn ngơ.Nhiều. ◇Thúc Tích 皙:
Mang mang kì giá
稼 (Bổ vong 亡) Đầy dẫy lúa má.Mậu thịnh. ◇Lục Cơ 機:
Tùng bách uất mang mang
(Môn hữu xa mã khách hành 下) Tùng bách sum suê um tùm.

Xem thêm từ Hán Việt

  • thấu xảo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kiệm phúc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biên cương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chủ tể từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phân khai từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ mang mang nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: mang mangMệt nhọc, bơ phờ. ◇Mạnh Tử 孟子: Tống hữu mẫn kì miêu chi bất trưởng nhi yết chi giả, mang mang nhiên quy 宋有閔其苗之不長而揠之者, 芒芒然歸 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Nước Tống có người lo mầm lúa của mình không lớn bèn nhón gốc nó lên, bơ phờ ra về.Bao la, rộng lớn. ◇Thi Kinh 詩經: Thiên mệnh huyền điểu, Giáng nhi sanh Thương, Trạch Ân thổ mang mang 天命玄鳥, 降而生商, 宅殷土芒芒 (Thương tụng 商頌, Huyền điểu 玄鳥) Trời sai chim én, Xuống sinh ra nhà Thương, Ở đất Ân rộng lớn.Xa thăm thẳm. ◇Tả Tư 左思: Mang mang chung cổ 芒芒終古 (Ngụy đô phú 魏都賦) Xa lắc muôn xưa.Ngơ ngẩn, không biết gì. ◇Vũ Đế 武帝: Tiêu ngụ mộng chi mang mang 宵寤夢之芒芒 (Lí phu nhân phú 李夫人賦) Đêm tỉnh mộng mà ngẩn ngơ.Nhiều. ◇Thúc Tích 束皙: Mang mang kì giá 芒芒其稼 (Bổ vong 補亡) Đầy dẫy lúa má.Mậu thịnh. ◇Lục Cơ 陸機: Tùng bách uất mang mang 松柏鬱芒芒 (Môn hữu xa mã khách hành 辯亡論下) Tùng bách sum suê um tùm.