Định nghĩa - Khái niệm
鬱 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 鬱 trong từ Hán Việt và cách phát âm 鬱 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 鬱 từ Hán Việt nghĩa là gì.
郁
Pinyin: yu4;
Juytping quảng đông: wat1;
uất, úc
(Động) Tích chứa, trì trệ không thông.
◎Như: uất kết 鬱結 uất ức.
(Động) Oán hận.
◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Cố nhạc dũ xỉ, nhi dân dũ uất, quốc dũ loạn 故樂愈侈, 而民愈鬱, 國愈亂 (Trọng hạ kỉ 仲夏紀, Xỉ nhạc 侈樂) Cho nên nhạc càng phóng dật, mà dân càng oán hận, nước càng loạn.
(Tính) Buồn bã, không vui.
◎Như: uất muộn 鬱悶 buồn bực.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Uất uất thốn hoài vô nại xứ 鬱鬱寸懷無奈處 (Quy Côn Sơn chu trung tác 歸崑山舟中作) Tấc lòng bùi ngùi chẳng biết làm sao.
(Tính) Sum suê, tốt tươi, rậm rạp.
◇Cổ thi 古詩: Thanh thanh hà bạn thảo, Uất uất viên trung liễu 青青河畔草, 鬱鬱園中柳 (Thanh thanh hà bạn thảo 青青河畔草) Xanh xanh cỏ bờ sông, Sum suê liễu trong vườn.
(Danh) Hơi xông lên, mùi nồng.
◎Như: phức uất 馥鬱 mùi thơm phức.
(Danh) Uất kim 鬱金 nghệ.
(Danh) Uất kim hương 鬱金香: (1) Hoa tu-lip (tulipe). (2) Một loại rượu ngon.
◇Lí Bạch 李白: Lan Lăng mỹ tửu uất kim huơng, Ngọc uyển thịnh lai hổ phách quang 蘭陵美酒鬱金香, 玉碗盛來琥珀光 (Khách Trung Tác 客中作) Rượu ngon vị ngọt ngát hương hoa, Hổ phách lung linh chén ngọc ngà.Cũng có âm là úc.Còn viết là 郁.Nghĩa chữ nôm của từ 鬱
uất, như "sầm uất" (vhn)
1. [陰鬱] âm uất 2. [盤鬱] bàn uất 3. [鬱陶] uất đào 4. [鬱蒸] uất chưng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 鬱 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.