Định nghĩa - Khái niệm
悶 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 悶 trong từ Hán Việt và cách phát âm 悶 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 悶 từ Hán Việt nghĩa là gì.
闷
Pinyin: men4, men1;
Juytping quảng đông: mun6;
muộn
(Tính) Buồn bực, khổ não.
◎Như: phiền muộn 煩悶 buồn phiền.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Hồi đáo gia trung, muộn muộn bất dĩ 回到家中, 悶悶不已 (Đệ nhị hồi) Trở về nhà, lòng buồn rười rượi.
(Tính) Bí, ngột ngạt.
◎Như: thiên khí khốc nhiệt, phòng gian hảo muộn 天氣酷熱, 房間好悶 khí trời nóng bức, trong phòng ngột ngạt quá.
(Tính) Ồ ồ (tiếng, âm thanh).
◎Như: na nhân thuyết thoại chẩm ma muộn thanh muộn khí đích 那人說話怎麼悶聲悶氣的 người đó nói giọng sao mà ồ ồ thế.
(Tính) Ù lì, không linh hoạt, không lên tiếng.
◎Như: muộn đầu muộn não 悶頭悶腦 đầu óc nặng nề ù lì.
(Động) Đậy kín cho ngấm, hãm. Cũng viết là muộn 燜.
◎Như: bả thái tái muộn nhất hội nhi 把菜再悶一會兒 đem món ăn hầm lại một lúc.
(Động) Ở lâu một chỗ, lẩn quẩn.
◎Như: biệt lão muộn tại gia lí 別老悶在家裡 đừng lẩn quẩn ù lì ở trong nhà.
(Động) Chất chứa, giấu kín.
◎Như: hữu thoại tựu thuyết xuất lai, bất yếu muộn tại tâm lí 有話就說出來, 不要悶在心裡 có gì muốn nói hãy nói ra, không nên chất chứa trong lòng.
(Danh) Lòng buồn bã, tâm tình buồn bực.
◎Như: bài ưu giải muộn 排憂解悶 xua đuổi âu lo giải tỏa u sầu.Nghĩa chữ nôm của từ 悶
muốn, như "muốn làm" (vhn)
muộn, như "phiền muộn" (btcn)
mụn, như "mụn bánh; mụn con" (gdhn)
1. [排悶] bài muộn 2. [納悶] nạp muộn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 悶 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.