phật quốc nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

phật quốc từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng phật quốc trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

phật quốc từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm phật quốc từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phật quốc từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm phật quốc tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm phật quốc tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phật quốc
Chỉ đất chỗ Phật ở, chỉ
Thiên Trúc
竺, tức Ấn Độ cổ.
◇Duy Ma Kinh lược sớ 疏:
Ngôn Phật quốc giả, Phật sở cư vực, cố danh Phật quốc
者, 域, (Quyển nhất).Thế giới do Phật hóa độ.
◇Đại Bảo Tích Kinh :
Phục thứ, Xá Lợi Phất, bỉ Phật thế giới công đức trang nghiêm, vô lượng Phật quốc tất vô dữ đẳng
次, 弗, 嚴, 等 (Phật sát công đức trang nghiêm phẩm 品).Quốc gia lấy Phật giáo làm quốc giáo.Chỉ ngôi chùa.
◇Đái Thúc Luân 倫:
Phật quốc tam thu biệt, Vân đài ngũ sắc liên
別, 連 (Kí thiền sư tự hoa thượng nhân thứ vận 韻).

Xem thêm từ Hán Việt

  • câu nhĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hữu liệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thượng tọa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thừa tướng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tiên kiến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phật quốc nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phật quốcChỉ đất chỗ Phật ở, chỉ Thiên Trúc 天竺, tức Ấn Độ cổ. ◇Duy Ma Kinh lược sớ 維摩經略疏: Ngôn Phật quốc giả, Phật sở cư vực, cố danh Phật quốc 卷一 言佛國者, 佛所居域, 故名佛國 (Quyển nhất).Thế giới do Phật hóa độ. ◇Đại Bảo Tích Kinh 大寶積經: Phục thứ, Xá Lợi Phất, bỉ Phật thế giới công đức trang nghiêm, vô lượng Phật quốc tất vô dữ đẳng 復次, 舍利弗, 彼佛世界功德莊嚴, 無量佛國悉無與等 (Phật sát công đức trang nghiêm phẩm 佛剎功德莊嚴品).Quốc gia lấy Phật giáo làm quốc giáo.Chỉ ngôi chùa. ◇Đái Thúc Luân 戴叔倫: Phật quốc tam thu biệt, Vân đài ngũ sắc liên 佛國三秋別, 雲臺五色連 (Kí thiền sư tự hoa thượng nhân thứ vận 寄禪師寺華上人次韻).