Định nghĩa - Khái niệm
寄 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 寄 trong từ Hán Việt và cách phát âm 寄 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 寄 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ji4;
Juytping quảng đông: gei3;
kí
(Động) Gửi thân ở tạm.
◇Tào Phi 曹丕: Khiểm khiểm tư quy luyến cố hương, Hà vi yêm lưu kí tha phương 慊慊思歸戀故鄉, 何為淹留寄他方 (Yên ca hành 燕歌行) Lòng buồn buồn, nghĩ trở về, nhớ quê nhà, Làm sao cứ mãi sống gửi quê người.
(Động) Phó thác, giao phó.
◇Luận Ngữ 論語: Khả dĩ kí bách lí chi mệnh 可以寄百里之命 (Thái Bá 泰伯) Có thể phó thác cho công việc cai trị một trăm dặm được.
§ Ghi chú: Vì thế nên chịu gánh vác công việc phòng thủ ngoại cõi nước gọi là cương kí 疆寄.
(Động) Gửi, chuyển đi.
◎Như: kí tín 寄信 gửi tín.
◇Cao Bá Quát 高伯适: Hạo ca kí vân thủy 浩歌寄雲水 (Quá Dục Thúy sơn 過浴翠山) Hát vang gửi mây nước.
(Phó) Nhờ.
◎Như: kí cư 寄居 ở nhờ.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Hốt kiến cách bích hồ lô miếu nội kí cư đích nhất cá cùng nho tẩu liễu xuất lai 忽見隔壁葫蘆廟內寄居的一個窮儒走了出來 (Đệ nhất hồi) Chợt thấy, cách tường trong miếu Hồ Lô, một nhà nho nghèo ở trọ vừa đi đến.
(Phó) Tạm thời.
◎Như: kí tồn 寄存 gửi giữ tạm.
(Tính) Nuôi (vì tình nghĩa, không phải ruột thịt).
◎Như: kí phụ 寄父 cha nuôi, kí mẫu 寄母 mẹ nuôi, kí tử 寄子 con nuôi.Nghĩa chữ nôm của từ 寄
gửi, như "gửi gắm" (vhn)
ké, như "đi ké xe" (btcn)
kẹ, như "ăn kẹ" (btcn)
ký, như "ký gửi; ký sinh" (btcn)
kí, như "kí gửi; kí sinh" (gdhn)
1. [寄居] kí cư 2. [寄寓] kí ngụ 3. [寄生] kí sanh 4. [寄葬] kí táng 5. [寄宿] kí túc 6. [寄食] kí thực 7. [寄託] kí thác
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 寄 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.