Định nghĩa - Khái niệm
ba đào từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ ba đào trong từ Hán Việt và cách phát âm ba đào từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ ba đào từ Hán Việt nghĩa là gì.
ba đào
Sóng lớn. ◇Trương Kiều 張喬:
Sầu liên viễn thủy ba đào dạ, Mộng đoạn không san vũ bạc thì
愁連遠水波濤夜, 夢斷空山雨雹時 (Vọng Vu San 望巫山).Chỉ cảnh gian nan hiểm trở. ◇Mạnh Giao 孟郊:
Hà tất tại ba đào, Nhiên hậu kinh trầm phù
何必在波濤, 然後驚沉浮 (Bách ưu 百憂).Tỉ dụ biến cố thình lình. ◇Tần tính lục quốc bình thoại 秦併六國平話:
Hán Tổ Tây chinh bỉnh bạch mao, Tử Anh tông miếu khởi ba đào
漢祖西征秉白旄, 子嬰宗廟起波濤 (Quyển thượng).Tỉ dụ tâm tình lai láng, ý tưởng dồn dập (như sóng lớn). ◇Hàn Dũ 韓愈:
Nam Cung tiên sanh hãn đắc chi, Ba đào nhập bút khu văn từ
南宮先生忻得之, 波濤入筆驅文辭 (Đào nguyên đồ 桃源圖).Trốn chạy, bôn đào. ◇Lí Bạch 李白:
Sất trá kinh bách chiến, Hung Nô tận ba đào
叱吒經百戰, 匈奴盡波濤 (Bạch Mã Thiên 白馬篇).
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ ba đào nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.