寄寓 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

寄寓 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 寄寓 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

寄寓 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 寄寓 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 寄寓 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 寄寓 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 寄寓 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

kí ngụ
Lữ quán, quán trọ.
◇Quốc ngữ 學:
Ti lí bất thụ quán, quốc vô kí ngụ
人, 貧, 平, 生 (Chu ngữ trung 中).Ở tạm thời.
§ Cũng nói là
kí cư
居.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Thiếp bổn Trường An nhân, phụ mẫu bần, huề thiếp kí ngụ Bình, thủ nghệ doanh sanh
者, 詩, 擇 (Quyển tứ).Nơi ở tạm.Gởi gắm (tình ý, tâm sự, hoài bão... qua tác phẩm văn chương, nghệ thuật).
◇Tân Văn Phòng 房:
Từ đa kí ngụ tỉ hứng chi tác, vô bất tri danh
作, 名 (Đường tài tử truyện 傳, Vương Cốc 轂).

Xem thêm từ Hán Việt

  • phản động từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phản cung từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hồng vũ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạn đồ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trúng đích từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 寄寓 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: kí ngụLữ quán, quán trọ. ◇Quốc ngữ 國學: Ti lí bất thụ quán, quốc vô kí ngụ 妾本長安人, 父母貧, 攜妾寄寓平, 手藝營生 (Chu ngữ trung 周語中).Ở tạm thời. § Cũng nói là kí cư 寄居. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Thiếp bổn Trường An nhân, phụ mẫu bần, huề thiếp kí ngụ Bình, thủ nghệ doanh sanh 如欲偶吾者, 必先投詩, 吾當自擇 (Quyển tứ).Nơi ở tạm.Gởi gắm (tình ý, tâm sự, hoài bão... qua tác phẩm văn chương, nghệ thuật). ◇Tân Văn Phòng 辛文房: Từ đa kí ngụ tỉ hứng chi tác, vô bất tri danh 辭多寄寓比興之作, 無不知名 (Đường tài tử truyện 唐才子傳, Vương Cốc 王轂).