Định nghĩa - Khái niệm
偶 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 偶 trong từ Hán Việt và cách phát âm 偶 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 偶 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ou3, zan2;
Juytping quảng đông: ngau5;
ngẫu
(Danh) Pho tượng.
◎Như: mộc ngẫu 木偶 tượng gỗ.
(Danh) Đôi lứa, thành đôi, vợ chồng.
◎Như: giai ngẫu thiên thành 佳偶天成 xứng đôi vừa lứa (thường dùng làm lời chúc tụng).
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Nhân thử giá Lí Hoàn tuy thanh xuân táng ngẫu, thả cư xử cao lương cẩm tú chi trung, cánh như cảo mộc tử hôi nhất bàn 因此這李紈雖青春喪偶, 且居處膏粱錦繡之中, 竟如槁木死灰一般 (Đệ đệ tứ hồi) Do đó, Lý Hoàn tuy còn trẻ tuổi đã góa chồng, mặc dầu ở chỗ cao lương gấm vóc, nhưng lòng như cây cỗi, tro tàn.
(Danh) Đồng bọn, đồng bạn.
◇Tô Thức 蘇軾: Đăng san khắc thạch tụng công liệt, Hậu giả vô kế tiền vô ngẫu 登山刻石頌功烈, 後者無繼前無偶 (Thạch cổ 石鼓) Lên núi khắc bia đá ca ngợi công nghiệp, Sau không có người kế tục, trước không đồng bạn.
(Danh) Họ Ngẫu.
(Tính) Chẵn (số). Đối lại với cơ 奇.
◎Như: hai, bốn, sáu, ... là những số chẵn.
(Phó) Bất chợt, tình cờ.
◎Như: ngẫu nhiên 偶然 bất chợt, ngẫu ngộ 偶遇 tình cờ gặp nhau.
(Phó) Nhau, đối nhau, tương đối.
◎Như: ngẫu tọa 偶坐 ngồi đối diện.
◇Sử Kí 史記: Hữu cảm ngẫu ngữ thi thư giả khí thị, dĩ cổ phi kim giả tộc 有敢偶語詩書者棄市, 以古非今者族 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Kẻ nào dám đối mặt nói về Kinh Thi, Kinh Thư thì chém bỏ giữa chợ, lấy đời xưa mà chê đời nay thì giết cả họ.
(Động) Kết hôn.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Như dục ngẫu ngô giả, tất tiên đầu thi, ngô đương tự trạch 如欲偶吾者, 必先投詩, 吾當自擇 (Quyển nhị thập ngũ) Nếu muốn cưới ta, thì trước hãy đưa thơ, ta sẽ tự mình chọn lựa.
(Động) Ngang bằng, sánh bằng.Nghĩa chữ nôm của từ 偶
ngẫu, như "văn biền ngẫu, ngẫu nhiên" (vhn)
ngẩu, như "lẩu ngẩu" (btcn)
ngậu, như "làm ngậu xị lên" (gdhn)
1. [對偶] đối ngẫu 2. [駢偶] biền ngẫu 3. [偶得] ngẫu đắc 4. [偶婚] ngẫu hôn 5. [偶爾] ngẫu nhĩ 6. [偶然] ngẫu nhiên 7. [偶發] ngẫu phát 8. [偶數] ngẫu số
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 偶 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.