案 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 案 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

案 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 案 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 案 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 案 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 案 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: an4;
Juytping quảng đông: ngon3 on3;
án

(Danh)
Cái mâm gỗ ngày xưa, có chân ngắn, dùng để đựng thức ăn.
◇Hậu Hán Thư : Mỗi quy, thê vi cụ thực, bất cảm ư Hồng tiền ngưỡng thị, cử án tề mi , , , (Lương Hồng truyện ) Mỗi khi về, vợ làm sẵn cơm, không dám ngẩng nhìn Lương Hồng, dâng mâm ngang mày.

(Danh)
Cái bàn dài.
◎Như: phục án cúi đầu trên bàn, chỉ sự chăm học, án thư bàn để sách, để đọc sách.

(Danh)
Sự kiện liên hệ tới pháp luật hoặc chính trị.
◎Như: ngũ tam thảm án vụ thảm sát ngày 3 tháng 5.

(Danh)
Văn thư, thể lệ, các bản kiện tụng đã quyết định xong.
◎Như: công án , án bản .

(Danh)
Hồ sơ.
◎Như: đề án hồ sơ đề nghị kế hoạch, thảo án hồ sơ dự thảo kế hoạch.

(Động)
Đè lên.
§ Thông án .
◇Sử Kí : Tịch Phúc khởi vi tạ, án Quán Phu hạng, lệnh tạ , , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Tịch Phúc đứng dậy xin lỗi, đè lên gáy Quán Phu, bắt tạ tội.
§ Ghi chú: Tịch Phúc ép buộc Quán Phu phải tạ tội với Vũ An Hầu.

(Động)
Khảo xét, khảo tra.
§ Thông án .
◇Chiến quốc sách : Thần thiết dĩ thiên hạ địa đồ án chi, chư hầu chi địa, ngũ bội ư Tần , , (Triệu sách nhị ) Thần trộm đem địa đồ trong thiên hạ ra xét, đất của chư hầu rộng gấp năm lần Tần.

(Động)
Chiếu theo, y chiếu.
§ Thông án .
◇Hàn Phi Tử : Án pháp nhi trị quan (Cô phẫn ) Theo phép tắc mà cai trị.

(Động)
Cầm vững.
§ Thông án .
◎Như: án kiếm cầm vững gươm.(Liên) Bèn, nhân đó.
◇Tuân Tử : Cố tiên vương án vi chi chế lễ nghĩa dĩ phân chi, sử hữu quý tiện chi đẳng , 使 (Vinh nhục ) Cho nên các vua trước bèn chia ra phép tắc lễ nghĩa, khiến cho có bậc sang hoặc hèn.

Nghĩa chữ nôm của từ 案

án, như "hương án (bàn thờ); án quyển (hồ sơ lưu)" (vhn)
1. [案牒] án điệp 2. [案件] án kiện 3. [案理] án lí 4. [案事] án sự 5. [備案] bị án 6. [舉案齊眉] cử án tề mi 7. [正案] chánh án 8. [伏案] phục án 9. [方案] phương án 10. [醫案] y án

Xem thêm từ Hán Việt

  • bái quan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch nguyệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ức đoán từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phán duệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phó thác từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 案 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: