nhân đạo nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

nhân đạo từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng nhân đạo trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

nhân đạo từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm nhân đạo từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhân đạo từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm nhân đạo tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm nhân đạo tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

nhân đạo
Đạo lí làm người.
◇Dịch Kinh 經:
Hữu thiên đạo yên, hữu nhân đạo yên, hữu địa đạo yên, kiêm tam tài nhi lưỡng chi, cố lục
焉, 焉, 焉. 之, 六 (Hệ từ hạ 下) Có đạo trời, có đạo người, có đạo đất, gồm cả ba ngôi mà nhân lên hai, thành ra sáu hào.Quan hệ luân lí trong xã hội, nhân luân.
◇Sử Kí 記:
Nhân đạo kinh vĩ vạn đoan, quy củ vô sở bất quán
端, 貫 (Lễ thư 書) Nhân luân dọc ngang muôn đầu mối, quy củ không gì mà không xuyên suốt.Tình dục (tính giao 交) nam nữ.
◇Tỉnh thế nhân duyên truyện 傳:
Cổ nhân nam tử tam thập nhi thú, nữ tử nhị thập nhi giá, sử kì khí huyết sung túc, nhiên hậu hành kì nhân đạo
娶, 嫁, 使足, (Đệ tứ thập tứ hồi) Người thời cổ, nam ba mươi tuổi cưới vợ, nữ hai mươi tuổi lấy chồng, để cho khí huyết sung túc, rồi sau thực hành "đạo nam nữ".Quan niệm đạo đức tôn trọng quyền lợi, nhân tính, sinh mạng con người.Phật giáo dụng ngữ: là một trong
lục đạo
, chỉ
nhân loại
類 (loài người).

Xem thêm từ Hán Việt

  • bàn hu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bại minh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khấu đầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ba nhĩ can từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ấn độ chi na từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhân đạo nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: nhân đạoĐạo lí làm người. ◇Dịch Kinh 易經: Hữu thiên đạo yên, hữu nhân đạo yên, hữu địa đạo yên, kiêm tam tài nhi lưỡng chi, cố lục 有天道焉, 有人道焉, 有地道焉. 兼三才而兩之, 故六 (Hệ từ hạ 繫辭下) Có đạo trời, có đạo người, có đạo đất, gồm cả ba ngôi mà nhân lên hai, thành ra sáu hào.Quan hệ luân lí trong xã hội, nhân luân. ◇Sử Kí 史記: Nhân đạo kinh vĩ vạn đoan, quy củ vô sở bất quán 人道經緯萬端, 規矩無所不貫 (Lễ thư 禮書) Nhân luân dọc ngang muôn đầu mối, quy củ không gì mà không xuyên suốt.Tình dục (tính giao 性交) nam nữ. ◇Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: Cổ nhân nam tử tam thập nhi thú, nữ tử nhị thập nhi giá, sử kì khí huyết sung túc, nhiên hậu hành kì nhân đạo 古人男子三十而娶, 女子二十而嫁, 使其氣血充足, 然後行其人道 (Đệ tứ thập tứ hồi) Người thời cổ, nam ba mươi tuổi cưới vợ, nữ hai mươi tuổi lấy chồng, để cho khí huyết sung túc, rồi sau thực hành đạo nam nữ .Quan niệm đạo đức tôn trọng quyền lợi, nhân tính, sinh mạng con người.Phật giáo dụng ngữ: là một trong lục đạo 六道, chỉ nhân loại 人類 (loài người).