binh mã nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

binh mã từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng binh mã trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

binh mã từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm binh mã từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ binh mã từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm binh mã tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm binh mã tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

binh mã
Binh sĩ và ngựa chiến. Cũng phiếm chỉ quân đội.
◇Kì Thủy Nguyên 源:
Năng xuy động thập vạn binh mã
馬 (Tam bất xuy ) Có thể thôi động mười vạn binh mã.Mượn chỉ chiến tranh, chiến sự.
◇Đỗ Phủ 甫:
Cố quốc do binh mã, Tha hương diệc cổ bề
馬, 鼙 (Xuất quách 江) Nước nhà còn chinh chiến, Quê người cũng binh đao.

Xem thêm từ Hán Việt

  • chủ biên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phòng ốc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bách tuế vi kì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • loạn đả từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trượng thế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ binh mã nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: binh mãBinh sĩ và ngựa chiến. Cũng phiếm chỉ quân đội. ◇Kì Thủy Nguyên 綦水源: Năng xuy động thập vạn binh mã 能吹動十萬兵馬 (Tam bất xuy 三不吹) Có thể thôi động mười vạn binh mã.Mượn chỉ chiến tranh, chiến sự. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Cố quốc do binh mã, Tha hương diệc cổ bề 故國猶兵馬, 他鄉亦鼓鼙 (Xuất quách 曲江) Nước nhà còn chinh chiến, Quê người cũng binh đao.