Định nghĩa - Khái niệm
吹 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 吹 trong từ Hán Việt và cách phát âm 吹 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 吹 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: chui1, chui4;
Juytping quảng đông: ceoi1 ceoi3;
xuy, xúy
(Động) Thổi.
§ Theo nhiều nghĩa: hà hơi, tấu nhạc khí loại như ống sáo, không khí lưu động, ...
◎Như: xuy tiêu 吹簫 thổi tiêu, xuy địch 吹笛 thổi sáo, phong xuy vũ đả 風吹雨打 gió thổi mưa đập.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: (Diêm bà) xuy diệt đăng, tự khứ thụy liễu
(閻婆)吹滅燈, 自去睡了 (Đệ nhị thập nhất hồi) Mụ già thổi tắt đèn rồi đi ngủ.
(Động) Nói khoác.
◎Như: xuy ngưu 吹牛 khoác lác.
(Động) Thôi động.
(Tính) Hỏng, tan vỡ, thất bại.
◎Như: tha môn đích hôn sự, tảo tựu xuy liễu 他們的婚事, 早就吹了 việc cưới hỏi của họ đã tan vỡ rồi.Một âm là xúy.
(Danh) Âm nhạc.
◎Như: cổ xúy 鼓吹, nạo xúy 鐃吹 đều là tên những khúc nhạc đời xưa cả.
(Danh) Cổ xúy 鼓吹 đội nhạc thời xưa (trình diễn cho vua quan, làm nghi trượng, v.v.).
(Danh) Chỉ gió.
◇Vi Trang 韋莊: Địch thanh tùy vãn xúy, Tùng vận kích diêu châm 笛聲隨晚吹, 松韻激遙碪 (Tam dụng vận 三用韻) Tiếng địch theo gió chiều, Đàn thông vẳng chày xa.Nghĩa chữ nôm của từ 吹
xuy, như "xuy hoả (thổi lửa)" (vhn)
xi, như "xi ỉa" (btcn)
xơi, như "xơi cơm, xơi nước" (btcn)
xoe, như "tròn xoe" (btcn)
xôi, như "xa xôi; sinh xôi" (btcn)
xuê, như "xuê xoa, xum xuê" (btcn)
xuý, như "cổ xuý" (btcn)
xùi, như "xùi bọt, xụt xùi" (btcn)
xì, như "xì mũ, xì hơi" (gdhn)
xỉ, như "xỉ mũi" (gdhn)
xua, như "xua đuổi" (gdhn)
xuề, như "xuề xoà" (gdhn)
xuế, như "xuế xoá (bỏ qua)" (gdhn)
xuể, như "làm không xuể" (gdhn)
xui, như "xui khiến, xui xẻo" (gdhn)
xủi, như "xủi tăm, xủi bọt" (gdhn)
xuôi, như "văn xuôi" (gdhn)
1. [鼓吹] cổ xuy, cổ xúy 2. [日炙風吹] nhật chích phong xuy 3. [吹筒] xuy đồng 4. [吹灰] xuy hôi 5. [吹毛求疵] xuy mao cầu tì 6. [吹飯] xuy phạn 7. [吹拂] xuy phất 8. [吹管] xuy quản 9. [吹簫] xuy tiêu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 吹 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.