Định nghĩa - Khái niệm
貫 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 貫 trong từ Hán Việt và cách phát âm 貫 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 貫 từ Hán Việt nghĩa là gì.
贯
Pinyin: guan4, wan1;
Juytping quảng đông: gun3;
quán
(Danh) Dây xâu tiền thời xưa.
◇Sử Kí 史記: Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả hiệu 京師之錢累巨萬, 貫朽而不可校 (Bình chuẩn thư 平準書) Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.
(Danh) Lượng từ: một ngàn tiền gọi là nhất quán 一貫.
◎Như: vạn quán gia tư 萬貫家私 nhà giàu có muôn nghìn tiền.
(Danh) Nguyên tịch, chỗ ở đã nhiều đời.
◎Như: tịch quán 籍貫 quê quán (gốc ở đó), hương quán 鄉貫 quê quán.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tha nhạc trượng danh hoán Phong Túc, bổn quán Đại Như châu nhân thị 他岳丈名喚封肅, 本貫大如州人氏 (Đệ nhất hồi) Cha vợ tên là Phong Túc, người quê quán ở châu Đại Như.
(Danh) Họ Quán.
(Động) Thông, suốt.
◎Như: quán thông 貫通 xuyên suốt.
◇Luận Ngữ 論語: Ngô đạo nhất dĩ quán chi 吾道一以貫之 (Lí nhân 里仁) Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
(Động) Nối nhau, liên tiếp, liên tục.
◎Như: ngư quán nhi tiến 魚貫而進 cứ lần lượt nối nhau mà tiến lên.
(Động) Mặc, đội.
◇Tây du kí 西遊記: Đái thượng tử kim quan, quán thượng hoàng kim giáp, đăng thượng bộ vân hài 戴上紫金冠, 貫上黃金甲, 登上步雲鞋 (Đệ tứ hồi) Đội mũ Tử kim quan, mặc áo giáp vàng, xỏ hài Bộ vân.
(Động) Rót, trút vào.
§ Thông quán 灌.
◎Như: như lôi quán nhĩ 如雷貫耳 như sấm nổ bên tai (danh tiếng lẫy lừng).
(Động) Giương, kéo ra.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Hữu dũng lực, năng quán tam bách cân cung 有勇力, 能貫三百斤弓 (Tế Tuân truyện 祭遵傳) Có sức mạnh, có thể giương cung ba trăm cân.
(Động) Quen.
§ Thông quán 慣.
◇Mạnh Tử 孟子: Ngã bất quán dữ tiểu nhân thừa, thỉnh từ
(Đằng Văn Công hạ 滕文公上) Ta không quen cùng kẻ tiểu nhân đi xe, xin từ.
(Danh) Tập quán.
◇Luận Ngữ 論語: Nhưng cựu quán, như chi hà? Hà tất cải tác 仍舊貫, 如之何? 何必改作 (Tiên tiến 先進) Noi theo tập quán cũ, chẳng được sao? Cần gì phải sửa đổi.Nghĩa chữ nôm của từ 貫
quan, như "quan tiền" (vhn)
quán, như "quê quán" (btcn)
quen, như "quen nhau" (btcn)
1. [惡貫滿盈] ác quán mãn doanh 2. [本貫] bổn quán 3. [該貫] cai quán 4. [名貫] danh quán 5. [連貫] liên quán 6. [一貫] nhất quán 7. [貫通] quán thông 8. [貫徹] quán triệt
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 貫 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.