Định nghĩa - Khái niệm
疏 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 疏 trong từ Hán Việt và cách phát âm 疏 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 疏 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: shu1, shu4;
Juytping quảng đông: so1 so3;
sơ, sớ
(Động) Khai thông.
◎Như: sơ thông 疏通 khai thông.
◇Mạnh Tử 孟子: Vũ sơ cửu hà 禹疏九河 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Vua Vũ khai thông chín sông.
(Động) Phân tán.
◎Như: sơ tán nhân quần 疏散人群 phân tán nhân quần.
(Động) Trừ bỏ, thanh trừ.
◇Tôn Xước 孫綽: Sơ phiền tưởng ư tâm hung 疏煩想於心胸 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Trừ bỏ những ý nghĩ buồn phiền trong lòng.
(Động) Đục, chạm, khắc, vẽ.
◎Như: sơ linh 疏櫺 đục khoét và chạm trổ chấn song cửa sổ (cho ánh sáng lọt vào).
(Tính) Thưa, ít, lác đác.
◎Như: sơ tinh 疏星 sao thưa.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Môn vô xa mã cố nhân sơ 門無車馬故人疏 (Mạn thành 漫成) Trước cửa không xe ngựa, bạn cũ thưa.
(Tính) Không thân, không gần gũi.
◎Như: nhân địa sanh sơ 人地生疏 lạ người lạ cảnh.
(Tính) Lơ đễnh, không chú ý.
◎Như: sơ hốt 疏忽 xao nhãng.
(Tính) Rỗng không, không thật.
◎Như: tài sơ học thiển 才疏學淺 tài rỗng học cạn.
(Tính) Thô xấu, không tinh tế.
◇Luận Ngữ 論語: Phạn sơ tự ẩm thủy, khúc quăng nhi chẩm chi 飯疏食飲水, 曲肱而枕之 (Thuật nhi 述而) Ăn gạo thô, uống nước lã, co cánh tay mà gối đầu.
(Danh) Cửa sổ.
(Danh) Hoa văn chạm khắc trên cửa sổ.
(Danh) Rau trái.
§ Thông sơ 蔬.Một âm là sớ.
(Danh) Lời giải thích, bài giải nghĩa.
◎Như: chú sớ 注疏 giải thích bài văn.
(Danh) Tờ trình, tấu chương dâng lên vua.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Nghị lang Sái Ung thượng sớ 議郎蔡邕上疏 (Đệ nhất hồi 第一回) Quan nghị lang Sái Ung dâng sớ.
(Danh) Thư tín.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Động Đình vô quá nhạn, Thư sớ mạc tương vong 洞庭無過雁, 書疏莫相忘 (Đàm Châu tống Vi Viên Ngoại mục Thiều Châu 潭州送韋員外牧韶州) Hồ Động Đình không có nhạn bay qua, Thư từ xin chớ quên nhau.
(Động) Trần thuật, trình bày sự việc.Nghĩa chữ nôm của từ 疏
sớ, như "dâng sớ" (vhn)
sơ, như "sơ ý" (btcn)
sờ, như "sờ sờ" (btcn)
sưa, như "mọc rất sưa (mọc rất thưa)" (btcn)
xơ, như "xơ rơ (rã rời)" (btcn)
xờ, như "xờ xạc, bờ xờ" (btcn)
1. [注疏] chú sớ 2. [上疏] thượng sớ 3. [仗義疏財] trượng nghĩa sơ tài
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 疏 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.