Định nghĩa - Khái niệm
界 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 界 trong từ Hán Việt và cách phát âm 界 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 界 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jie4;
Juytping quảng đông: gaai3;
giới
(Danh) Mốc, ranh, mức.
◎Như: địa giới 地界, biên giới 邊界, cương giới 疆界, quốc giới 國界.
◇Hậu Hán thư 後漢書: Xa kiệm chi trung, dĩ lễ vi giới 奢儉之中, 以禮為界 Trong việc xa xỉ hay tiết kiệm, dùng lễ làm mốc.
(Danh) Cảnh, cõi.
◎Như: tiên giới 仙界 cõi tiên, hạ giới 下界 cõi đời, ngoại giới 外界 cõi ngoài.
◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Kiến ư tam thiên đại thiên thế giới, nội ngoại sở hữu san lâm hà hải, hạ chí A-tì địa ngục, thượng chí Hữu Đính, diệc kiến kì trung nhất thiết chúng sanh, cập nghiệp nhân duyên, quả báo sanh xứ, tất kiến tất tri 見於三千大千世界, 內外所有山林河海, 下至阿鼻地獄, 上至有頂, 亦見其中一切眾生, 及業因緣, 果報生處, 悉見悉知 (Pháp sư công đức 法師功德) Thấy cõi đời tam thiên đại thiên, trong ngoài có núi rừng sông biển, dưới đến địa ngục A-tì, trên đến trời Hữu Đính, cũng thấy tất cả chúng sinh trong đó, nhân duyên của nghiệp, chỗ sinh ra của quả báo, thảy đều thấy biết.
(Danh) Ngành, phạm vi (phân chia theo đặc tính về chức nghiệp, hoạt động, v.v.).
◎Như: chánh giới 政界 giới chính trị, thương giới 商界 ngành buôn, khoa học giới 科學界 phạm vi khoa học.
(Danh) Loài, loại (trong thiên nhiên).
◎Như: động vật giới 動物界 loài động vật, thực vật giới 植物界 loài cây cỏ.
(Danh) Cảnh ngộ.
§ Ghi chú: Nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) dục giới 欲界 cõi dục, (2) sắc giới 色界 cõi sắc, (3) vô sắc giới 無色界 cõi không có sắc.
(Động) Tiếp giáp.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Tam quốc chi dữ Tần nhưỡng giới nhi hoạn cấp 三國之與秦壤界而患急 (Tần sách nhất 秦策一) Ba nước giáp giới với đất Tần nên rất lo sợ.
(Động) Ngăn cách.
◇Tôn Xước 孫綽: Bộc bố phi lưu dĩ giới đạo 瀑布飛流以界道 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Dòng thác tuôn chảy làm đường ngăn cách.
(Động) Li gián.
◇Hán Thư 漢書: Phạm Thư giới Kính Dương 范雎界涇陽 (Dương Hùng truyện hạ 揚雄傳下) Phạm Thư li gián Kính DươngNghĩa chữ nôm của từ 界
giới, như "giới hạn; giới thiệu; hạ giới" (vhn)
1. [地界] địa giới 2. [報界] báo giới 3. [邊界] biên giới 4. [境界] cảnh giới 5. [極樂世界] cực lạc thế giới 6. [疆界] cương giới 7. [政界] chính giới 8. [下界] hạ giới 9. [學界] học giới 10. [分界] phân giới 11. [三界] tam giới 12. [三千大千世界] tam thiên đại thiên thế giới 13. [三千世界] tam thiên thế giới 14. [世界] thế giới 15. [世界貿易組織] thế giới mậu dịch tổ chức 16. [世界銀行] thế giới ngân hàng 17. [上界] thượng giới 18. [仙界] tiên giới 19. [無國界醫生組織] vô quốc giới y sinh tổ chức
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 界 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.