cam chỉ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cam chỉ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cam chỉ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cam chỉ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cam chỉ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cam chỉ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cam chỉ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cam chỉ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cam chỉ
Ngon ngọt, điềm mĩ. ◇Triều Thác 錯:
Phù hàn chi ư y, bất đãi khinh noãn; cơ chi ư thực, bất đãi cam chỉ
衣, 煖; 食, 旨 (Luận quý túc sơ 疏) Người ta khi lạnh, không cứ phải có áo ấm nhẹ mới chịu mặc; người ta khi đói, không cứ phải có ngon ngọt mới chịu ăn.Thức ăn ngon. ◇Liêu trai chí dị 異:
Nga nhi hành tửu tiến soạn, bị cực cam chỉ
饌, 旨 (Cửu Sơn Vương 王) Chốc lát, bày rượu dâng tiệc, đủ các thức rất ngon.Chỉ đồ ăn nuôi thân. ◇Bạch Cư Dị 易:
Thần mẫu đa bệnh, thần gia tố bần; cam chỉ hoặc khuy, vô dĩ vi dưỡng; dược nhị hoặc khuyết, không trí kì ưu
病, 貧; 虧, 養; 闕, 憂 (Tấu trần tình trạng 狀).Chỉ sự phụng dưỡng cha mẹ. ◇Trần Nhữ Nguyên 元:
Cửu vi cam chỉ, bị lịch tân toan
, 酸 (Kim liên kí 記, Trú cẩm 錦) Đã lâu làm trái bổn phận phụng dưỡng cha mẹ, từng trải đắng cay.

Xem thêm từ Hán Việt

  • gian khổ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khóa lan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sử kịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đậu khấu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cổ chinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cam chỉ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cam chỉNgon ngọt, điềm mĩ. ◇Triều Thác 晁錯: Phù hàn chi ư y, bất đãi khinh noãn; cơ chi ư thực, bất đãi cam chỉ 夫寒之於衣, 不待輕煖; 饑之於食, 不待甘旨 (Luận quý túc sơ 論貴粟疏) Người ta khi lạnh, không cứ phải có áo ấm nhẹ mới chịu mặc; người ta khi đói, không cứ phải có ngon ngọt mới chịu ăn.Thức ăn ngon. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nga nhi hành tửu tiến soạn, bị cực cam chỉ 俄而行酒薦饌, 備極甘旨 (Cửu Sơn Vương 九山王) Chốc lát, bày rượu dâng tiệc, đủ các thức rất ngon.Chỉ đồ ăn nuôi thân. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Thần mẫu đa bệnh, thần gia tố bần; cam chỉ hoặc khuy, vô dĩ vi dưỡng; dược nhị hoặc khuyết, không trí kì ưu 臣母多病, 臣家素貧; 甘旨或虧, 無以為養; 藥餌或闕, 空致其憂 (Tấu trần tình trạng 奏陳情狀).Chỉ sự phụng dưỡng cha mẹ. ◇Trần Nhữ Nguyên 陳汝元: Cửu vi cam chỉ, bị lịch tân toan 久違甘旨, 備歷辛酸 (Kim liên kí 金蓮記, Trú cẩm 晝錦) Đã lâu làm trái bổn phận phụng dưỡng cha mẹ, từng trải đắng cay.