Định nghĩa - Khái niệm
錯 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 錯 trong từ Hán Việt và cách phát âm 錯 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 錯 từ Hán Việt nghĩa là gì.
错
Pinyin: cuo4, cu4, xi1;
Juytping quảng đông: co3 cok3 cou3;
thác, thố
(Danh) Hòn đá ráp, đá mài.
◇Thi Kinh 詩經: Tha sơn chi thạch, Khả dĩ vi thác
(Tiểu nhã 小雅, Hạc minh 鶴鳴) 他山之石可以爲錯 Đá ở núi kia, Có thể lấy làm đá mài.
§ Ý nói bè bạn hay khuyên ngăn cứu chính lại lỗi lầm cho mình.
(Danh) Lỗi lầm.
◇La Thiệu Uy 羅紹威: Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác 合六洲四十三縣鐵不能鑄此錯 Đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy.
§ Ý nói lầm to lắm.
(Danh) Họ Thác.
(Động) Qua lại, đắp đổi lẫn nhau.
◇Âu Dương Tu 歐陽修: Quang trù giao thác 觥籌交錯 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Chén rượu, thẻ phạt rượu đắp đổi nhau.
(Động) Tránh, né.
◎Như: thác xa 錯車 tránh xe.
(Động) Khắc, mạ, tô vẽ hoa văn.
◇Sử Kí 史記: Tiễn phát văn thân, thác tí tả nhẫm, Âu Việt chi dân dã 翦髮文身, 錯臂左衽, 甌越之民也 (Việt thế gia 越世家) Cắt tóc vẽ mình, xâm tay, mặc áo vạt trái, đó là dân Âu Việt.
(Tính) Không đúng, sai.
◎Như: thác tự 錯字 chữ sai.
(Tính) Hư, hỏng.
◎Như: tha môn đích giao tình bất thác 他們的交情不錯 tình giao hảo của họ không đổ vỡ.(Phó, động) Lầm, lỡ.
◎Như: thính thác 聽錯 nghe lầm, thác quá 錯過 để lỡ.Một âm là thố.
(Động) Đặt để.
§ Cũng như thố 措.
◎Như: thố trí 錯置 xếp đặt. Cũng viết là 措置.
(Động) Loại bỏ, không dùng nữa.
◇Luận Ngữ 論語: Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục 舉直錯諸枉, 則民服 (Vi chính 為政) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng.
(Động) Thi hành, thực hiện.
◇Lễ Kí 禮記: Quân tử minh ư lễ nhạc, cử nhi thác chi nhi dĩ 君子明於禮樂, 舉而錯之而已 (Trọng Ni yến cư 仲尼燕居) Người quân tử sáng ở lễ nhạc, nêu ra mà thực hành thế thôi.
(Động) Ngưng, đình chỉ.
◇Vương Sung 王充: Năng sử hình thố bất dụng, tắc năng sử binh tẩm bất thi 能使刑錯不用, 則能使兵寢不施 (Luận hành 論衡, Nho tăng 儒增) Có thể làm ngừng hình phạt không dùng tới, thì có thể khiến cho quân nghỉ không phải thi hành.Nghĩa chữ nôm của từ 錯
thó, như "thó (cái gậy)" (vhn)
thác, như "thác (ngậm, xếp đặt; rắc rối; sai lầm; mạ vàng)" (btcn)
thố, như "thố ngộ (lầm); thất thố" (btcn)
thộ, như "thộ chè (hộp đựng chè)" (btcn)
xác, như "xao xác" (btcn)
1. [不錯] bất thác 2. [駁錯] bác thố 3. [鑄錯] chú thác 4. [差錯] sai thác 5. [錯誤] thác ngộ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 錯 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.