Định nghĩa - Khái niệm
直 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 直 trong từ Hán Việt và cách phát âm 直 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 直 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zhi2, xuan2;
Juytping quảng đông: zik6;
trực
(Tính) Thẳng.
◎Như: trực tuyến 直線 đường thẳng.
(Tính) Thẳng thắn.
◎Như: trực tính tử 直性子 người thẳng tính.
(Tính) Không tư riêng, không thiên lệch.
◎Như: chính trực 正直 ngay thẳng.
(Tính) Thẳng đờ, mỏi đờ.
◎Như: lưỡng nhãn phát trực 兩眼發直 hai mắt đờ đẫn, song thối cương trực 雙腿僵直 hai đùi cứng đờ.
(Động) Uốn thẳng, làm cho thẳng.
◎Như: trực khởi yêu lai 直起腰來 ưỡn thẳng lưng lên.
(Động) Hầu (để trực tiếp sai bảo).
◇Kim sử 金史: Nhật nhị nhân trực, bị cố vấn 日二人直, 備顧問 (Ai Tông bổn kỉ thượng 哀宗本紀上) Mỗi ngày có hai người hầu trực, để sẵn sàng khi cần hỏi đến.
(Động) Giá trị.
§ Thông trị 值.
◇Tô Thức 蘇軾: Xuân tiêu nhất khắc trực thiên kim 春宵一刻直千金 (Xuân dạ thi 春夜詩) Đêm xuân một khắc đáng giá nghìn vàng.
(Phó) Thẳng tới.
◎Như: trực tiếp 直接 liên hệ thẳng, không qua trung gian.
(Phó) Chỉ, bất quá.
◇Mạnh Tử 孟子: Trực bất bách bộ nhĩ 直不百步耳 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Chẳng qua trăm bước vậy.
(Phó) Ngay, chính nên.
◇Đỗ Thu Nương 杜秋娘: Hoa khai kham chiết trực tu chiết 花開堪折直須折 (Kim lũ y 金縷衣) Hoa nở đáng bẻ thì nên bẻ ngay.
(Phó) Một mạch, cứ, mãi.
◎Như: nhất trực tẩu 一直走 đi một mạch, trực khốc 直哭 khóc mãi.
(Phó) Thực là.
◇Trang Tử 莊子: Thị trực dụng quản khuy thiên 是直用管窺天 (Thu thủy 秋水) Thực là lấy ống dòm trời.
(Phó) Cố ý.
◇Sử Kí 史記: Trực trụy kì lí di hạ 直墜其履圯下 (Lưu Hầu thế gia留侯世家) Cố ý làm rơi giày dưới cầu.(Liên) Dù, mặc dù.
◇Đỗ Mục 杜牧: Nhân sanh trực tác bách tuế ông, diệc thị vạn cổ nhất thuấn trung 人生直作百歲翁, 亦是萬古一瞬中 (Trì Châu tống Mạnh Trì tiền bối 池州送孟遲先輩) Đời người dù có làm ông già trăm tuổi, thì cũng là một cái nháy mắt trong vạn cổ mà thôi.
(Danh) Lẽ thẳng, lí lẽ đúng đắn.
◎Như: đắc trực 得直 được lẽ ngay, được tỏ nỗi oan.
(Danh) Họ Trực.Nghĩa chữ nôm của từ 直
trực, như "trực thăng; chính trực" (vhn)
chực, như "chầu chực" (btcn)
sực, như "sực nhớ" (btcn)
1. [剛直] cương trực 2. [正直] chánh trực 3. [亢直] kháng trực 4. [一直] nhất trực 5. [直系] trực hệ 6. [直升機] trực thăng cơ 7. [直接] trực tiếp
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 直 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.