Định nghĩa - Khái niệm
奏 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 奏 trong từ Hán Việt và cách phát âm 奏 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 奏 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zou4;
Juytping quảng đông: zau3;
tấu
(Động) Dâng lên, tiến hiến.
◇Hán Thư 漢書: Sổ tấu cam thuế thực vật 數奏甘毳食物 (Bính Cát truyện 丙吉傳) Mấy lần dâng lên thức ăn ngon ngọt.
(Động) Tâu.
§ Ngày xưa đại thần dâng thư hoặc trình với vua gọi là tấu.
◎Như: khải tấu 啟奏 bẩm cáo với vua.
◇Bạch Cư Dị 白居易: Bất tri hà nhân tấu hoàng đế, Đế tâm trắc ẩn tri nhân tệ 不知何人奏皇帝, 帝心惻隱知人弊 (Đỗ Lăng tẩu 杜陵叟) Không biết ai đã tâu lên vua, Vua động lòng thương xót và biết được người làm chuyện xấu ác.
(Động) Cử nhạc.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Thiền thanh cung chủy tấu Ngu cầm 蟬聲宮徵奏虞琴 (Hạ nhật mạn thành 夏日漫成) Tiếng ve trầm bổng như tấu điệu đàn vua Ngu Thuấn.
(Động) Lập nên, đạt được.
◎Như: đại tấu kì công 大奏奇功 lập nên công lớn.
(Động) Tiến hành, vận dụng.
◎Như: tấu đao 奏刀 vận dụng dao.
(Động) Đi, chạy.
§ Thông tẩu 走.
(Danh) Văn thư do đại thần dâng lên vua.
◎Như: tấu trạng 奏狀, tấu điệp 奏褶.
(Danh) Tiết phách cao thấp trầm bổng trong âm nhạc.
◎Như: tiết tấu khinh khoái 節奏輕快.Nghĩa chữ nôm của từ 奏
tấu, như "tấu nhạc, hoà tấu; bẩm tấu" (vhn)
táu, như "láu táu" (btcn)
tâu, như "tâu lên" (btcn)
1. [表奏] biểu tấu 2. [章奏] chương tấu 3. [合奏] hợp tấu 4. [啟奏] khải tấu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 奏 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.