Định nghĩa - Khái niệm
養 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 養 trong từ Hán Việt và cách phát âm 養 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 養 từ Hán Việt nghĩa là gì.
养
Pinyin: yang3, yang4;
Juytping quảng đông: joeng5 joeng6;
dưỡng, dượng
(Động) Nuôi lớn.
◇Mạnh Tử 孟子: Cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 (Cáo tử thượng 告子上) Nếu được nuôi tốt, không vật gì không lớn.
(Động) Sinh con.
(Động) Săn sóc, tu bổ.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Lão phu tình nguyện khất nhàn dưỡng bệnh 老夫情願乞閒養病 (Đệ thập nhất hồi) Lão phu tình nguyện cáo nhàn dưỡng bệnh.
(Danh) Đầy tớ gọi là tư dưỡng 廝養.
(Danh) Dưỡng khí, một nguyên chất trong hóa học (oxygen, O2).
(Danh) Họ Dưỡng.Một âm là dượng.
(Động) Dâng biếu.
◎Như: phụng dượng 奉養 (ta nói là phụng dưỡng
), cung dượng 供養 cúng dâng.Nghĩa chữ nôm của từ 養
dưỡng, như "bảo dưỡng; dưỡng bệnh; dưỡng thai; nuôi dưỡng" (vhn)
dẳng, như "dai dẳng" (btcn)
1. [保養] bảo dưỡng 2. [補養] bổ dưỡng 3. [培養] bồi dưỡng 4. [給養] cấp dưỡng 5. [供養] cung dưỡng 6. [休養] hưu dưỡng 7. [修養] tu dưỡng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 養 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.