bổn vị, bản vị nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bổn vị, bản vị từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bổn vị, bản vị trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bổn vị, bản vị từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bổn vị, bản vị từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bổn vị, bản vị từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bổn vị, bản vị tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bổn vị, bản vị tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bổn vị, bản vị
Quan vị có trước.
◇Nam sử 史:
(Hầu Cảnh) khiển Trọng Lễ, Tăng Biện Tây Thượng, các phục bổn vị
(景)禮, 西上, 位 (Liễu Trọng Lễ truyện 傳) (Hầu Cảnh) sai cho Trọng Lễ, Tăng Biện Tây Thượng, ai nấy trở lại quan vị trước của mình.
§ Ngày nay chỉ cương vị hoặc đơn vị làm việc.Chỗ ngồi, tọa vị.
◇Tống Thư 書:
Tứ sương nhạc tác, bách quan tái bái. Dĩ ẩm, hựu tái bái. Yết giả dẫn chư vương đẳng hoàn bổn vị
作, 拜. 飲, 拜. 位 (Lễ chí nhất 一) Bốn gian tấu nhạc, bá quan vái lạy lần nữa. Uống rượu xong, lại vái lạy. Quan chưởng lễ dẫn các vương về chỗ ngồi như trước.Nhà ở của quan liêu hoặc quý tộc thời xưa.Bộ phận chủ yếu, chủ thể, trung tâm.Đơn vị gốc dùng làm tiêu chuẩn về tiền tệ.
◎Như:
kim bản vị
位 dùng vàng làm tiêu chuẩn tiền tệ.

Xem thêm từ Hán Việt

  • xử lí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biện ngôn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cộng sản từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bình hoạt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • binh mã từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bổn vị, bản vị nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bổn vị, bản vịQuan vị có trước. ◇Nam sử 南史: (Hầu Cảnh) khiển Trọng Lễ, Tăng Biện Tây Thượng, các phục bổn vị (侯景)遣仲禮, 僧辯西上, 各復本位 (Liễu Trọng Lễ truyện 柳仲禮傳) (Hầu Cảnh) sai cho Trọng Lễ, Tăng Biện Tây Thượng, ai nấy trở lại quan vị trước của mình. § Ngày nay chỉ cương vị hoặc đơn vị làm việc.Chỗ ngồi, tọa vị. ◇Tống Thư 宋書: Tứ sương nhạc tác, bách quan tái bái. Dĩ ẩm, hựu tái bái. Yết giả dẫn chư vương đẳng hoàn bổn vị 四廂樂作, 百官再拜. 已飲, 又再拜. 謁者引諸王等還本位 (Lễ chí nhất 禮志一) Bốn gian tấu nhạc, bá quan vái lạy lần nữa. Uống rượu xong, lại vái lạy. Quan chưởng lễ dẫn các vương về chỗ ngồi như trước.Nhà ở của quan liêu hoặc quý tộc thời xưa.Bộ phận chủ yếu, chủ thể, trung tâm.Đơn vị gốc dùng làm tiêu chuẩn về tiền tệ. ◎Như: kim bản vị 金本位 dùng vàng làm tiêu chuẩn tiền tệ.