không tưởng nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

không tưởng từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng không tưởng trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

không tưởng từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm không tưởng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ không tưởng từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm không tưởng tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm không tưởng tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

không tưởng
Hoài công suy tưởng, tư niệm hão.
◇Lô Tổ Cao 皋:
Đối chẩm vi không tưởng, đông sàng cựu mộng, đái tương li hận
想, 夢, 恨 (Thủy long ngâm 吟, Đồ mi 醾, Từ 詞).Không thật tế, huyễn tưởng.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Khán đáo khán đắc tử tế liễu, không tưởng vô dụng, việt khán việt động hỏa, chẩm sanh đáo đắc thủ tiện hảo?
了, 用, 火, 便好 (Quyển lục).Thuật ngữ Phật giáo: Tức
không quán
觀, lấy tông chỉ là
vô tướng
相.
◇Tuệ Hải 海:
Đãn tác không tưởng, tức vô hữu trước xứ
想, 處 (Đốn ngộ nhập đạo yếu môn luận 論, Quyển thượng 上).

Xem thêm từ Hán Việt

  • hoắc loạn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • y giá từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hoàn bị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xử nữ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tâm tiêu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ không tưởng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: không tưởngHoài công suy tưởng, tư niệm hão. ◇Lô Tổ Cao 盧祖皋: Đối chẩm vi không tưởng, đông sàng cựu mộng, đái tương li hận 對枕幃空想, 東床舊夢, 帶將離恨 (Thủy long ngâm 水龍吟, Đồ mi 酴醾, Từ 詞).Không thật tế, huyễn tưởng. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Khán đáo khán đắc tử tế liễu, không tưởng vô dụng, việt khán việt động hỏa, chẩm sanh đáo đắc thủ tiện hảo? 看到看得仔細了, 空想無用, 越看越動火, 怎生到得手便好 (Quyển lục).Thuật ngữ Phật giáo: Tức không quán 空觀, lấy tông chỉ là vô tướng 無相. ◇Tuệ Hải 慧海: Đãn tác không tưởng, tức vô hữu trước xứ 但作空想, 即無有著處 (Đốn ngộ nhập đạo yếu môn luận 頓悟入道要門論, Quyển thượng 卷上).