要 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 要 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

要 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 要 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 要 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 要 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 要 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: yao4, yao1, yao3;
Juytping quảng đông: jiu1 jiu3;
yếu, yêu

(Tính)
Quan trọng, cần thiết.
◎Như: yếu nghĩa ý nghĩa quan trọng, yếu sự việc trọng yếu.

(Động)
Muốn, đòi.
◎Như: yếu trướng đòi nợ, yếu phạn xin ăn.

(Động)
Cần.
◎Như: ngã yếu nhất chi bút tôi cần một cây bút.

(Động)
Phải, cần phải, nên.
◎Như: yếu nỗ lực học tập cần phải cố gắng học tập.

(Động)
Nhờ, đề nghị.
◎Như: tha yếu ngã thế tha bạn nhất kiện sự anh ấy nhờ tôi thay anh làm một việc.

(Phó)
Tóm lại, rốt cuộc, cuối cùng.
◇Hán Thư : Nhân sanh yếu tử, hà vi khổ tâm , (Quảng Lăng Lệ Vương Tư truyện ) Đời người rồi cũng chết, khổ tâm mà làm gì.

(Phó)
Sắp, sẽ.
◎Như: thiên yếu hạ vũ liễu trời sắp mưa rồi.(Liên) Nếu, nhược bằng.
◎Như: minh thiên yếu thị hạ vũ, ngã tựu bất khứ liễu , Nếu mai trời mưa thì tôi không đi.Một âm là yêu.

(Động)
Đòi, đòi hỏi, yêu cầu.
◎Như: yêu vật đòi lấy vật gì.
◇Thủy hử truyện : Hảo ý trước nhĩ hồng y thường hướng hỏa, tiện yêu tửu khiết! Khứ! Bất khứ thì tương lai điếu tại giá lí , 便! ! (Đệ thập hồi) Đã tốt bụng cho anh hong quần áo trước lửa, giờ lại đòi uống rượu! Cút đi! Bằng chẳng cút thì treo ngược lên đây bây giờ.

(Động)
Muốn, thỉnh cầu.
◇Đào Uyên Minh : Tiện yêu hoàn gia, thiết tửu sát kê tác thực 便, (Đào hoa nguyên kí ) Bèn mời về nhà, bày rượu, mổ gà để đãi.

(Động)
Ước hẹn.
◇Luận Ngữ : Cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn (Hiến vấn ) Ước hẹn lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.

(Động)
Ép buộc, bức bách.
◇Luận Ngữ : Tuy viết bất yêu quân, ngô bất tín dã , (Hiến vấn ) Tuy nói là không yêu sách vua, ta cũng không tin.

(Động)
Cản trở, ngăn cản, đón bắt.
◇Mạnh Tử : Sử sổ nhân yêu ư lộ 使 (Công Tôn Sửu hạ ) Sai mấy người đón chận trên đường.

(Động)
Xét xem.

(Danh)
Eo lưng.
§ Thông yêu .

(Danh)
Họ Yêu.

Nghĩa chữ nôm của từ 要


yếu, như "yếu đuối ; hèn yếu" (vhn)
éo, như "éo le; uốn éo" (btcn)
eo, như "lưng eo" (btcn)
yêu, như "yêu cầu; yêu hiệp(bức bách)" (gdhn)

1. [扼要] ách yếu 2. [綱要] cương yếu 3. [只要] chỉ yếu 4. [主要] chủ yếu 5. [需要] nhu yếu 6. [必要] tất yếu 7. [切要] thiết yếu 8. [撮要] toát yếu 9. [重要] trọng yếu 10. [要求] yêu cầu

Xem thêm từ Hán Việt

  • kí giả từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cáo biệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giáp công từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khốn đốn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hậu tào từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 要 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: