chuẩn bị nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chuẩn bị từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chuẩn bị trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chuẩn bị từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chuẩn bị từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chuẩn bị từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chuẩn bị tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chuẩn bị tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chuẩn bị
Dự bị, để sẵn.
§ Cũng viết là
chuẩn bị
備.
◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Tha tất dẫn quân lai cản, nhữ phân nhất bách nhân thượng san, tầm thạch tử chuẩn bị
趕, 山, 備 (Đệ thất hồi) Đằng kia tất nó đem quân lại đuổi theo, ngươi phải chia ra một trăm người lên núi, tìm đá chất sẵn.Dự định, dự liệu. ☆Tương tự:
đả toán
算.
◇Lão tàn du kí 記:
Chuẩn bị thứ nhật vị minh thì, khán hải trung xuất nhật
時, (Đệ nhất hồi) Dự tính hôm sau lúc trời chưa sáng, coi mặt trời mọc trên biển.

Xem thêm từ Hán Việt

  • can khương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • côn bằng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lạc thác từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại quy mô từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cân sương bổn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chuẩn bị nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chuẩn bịDự bị, để sẵn. § Cũng viết là chuẩn bị 准備. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Tha tất dẫn quân lai cản, nhữ phân nhất bách nhân thượng san, tầm thạch tử chuẩn bị 他必引軍來趕, 汝分一百人上山, 尋石子準備 (Đệ thất hồi) Đằng kia tất nó đem quân lại đuổi theo, ngươi phải chia ra một trăm người lên núi, tìm đá chất sẵn.Dự định, dự liệu. ☆Tương tự: đả toán 打算. ◇Lão tàn du kí 老殘遊記: Chuẩn bị thứ nhật vị minh thì, khán hải trung xuất nhật 準備次日未明時, 看海中出日 (Đệ nhất hồi) Dự tính hôm sau lúc trời chưa sáng, coi mặt trời mọc trên biển.