đê mê nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

đê mê từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng đê mê trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

đê mê từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm đê mê từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đê mê từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm đê mê tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm đê mê tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

đê mê
Tinh thần hôn trầm, mô hồ.
◇Kê Khang 康:
Dạ phân nhi tọa, tắc đê mê tư tẩm; nội hoài ân ưu, tắc đạt đán bất minh
坐, 寢; 憂, 瞑 (Dưỡng sanh luận 論) Nửa đêm mà ngồi thì đầu óc bần thần muốn ngủ; trong lòng lo lắng thì tới sáng không chợp mắt.Mê mẩn, mê li.
◇Nguyên Chẩn 稹:
Thụ lộ sắc đê mê, Hướng nhân kiều a na
, 娜 (Hồng thược dược 藥) Đượm sương móc vẻ mê li, Hướng tới người, hoa xinh đẹp thướt tha.Giao dịch không thịnh vượng, buôn bán ế ẩm.
◎Như:
cận lai cổ thị đê mê, đầu tư nhân tổn thất thảm trọng
, 重 gần đây thị trường chứng khoán ảm đạm, những nhà đầu tư tổn thất nặng nề.

Xem thêm từ Hán Việt

  • kiên tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cảm động từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mục tiền từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khước thuyết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch nội chướng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đê mê nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: đê mêTinh thần hôn trầm, mô hồ. ◇Kê Khang 嵇康: Dạ phân nhi tọa, tắc đê mê tư tẩm; nội hoài ân ưu, tắc đạt đán bất minh 夜分而坐, 則低迷思寢; 內懷殷憂, 則達旦不瞑 (Dưỡng sanh luận 養生論) Nửa đêm mà ngồi thì đầu óc bần thần muốn ngủ; trong lòng lo lắng thì tới sáng không chợp mắt.Mê mẩn, mê li. ◇Nguyên Chẩn 元稹: Thụ lộ sắc đê mê, Hướng nhân kiều a na 受露色低迷, 向人嬌婀娜 (Hồng thược dược 紅芍藥) Đượm sương móc vẻ mê li, Hướng tới người, hoa xinh đẹp thướt tha.Giao dịch không thịnh vượng, buôn bán ế ẩm. ◎Như: cận lai cổ thị đê mê, đầu tư nhân tổn thất thảm trọng 近來股市低迷, 投資人損失慘重 gần đây thị trường chứng khoán ảm đạm, những nhà đầu tư tổn thất nặng nề.