Định nghĩa - Khái niệm
市 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 市 trong từ Hán Việt và cách phát âm 市 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 市 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: shi4;
Juytping quảng đông: si5;
thị
(Danh) Chợ, chỗ để mua bán.
◎Như: thị giá 市價 giá hàng trên thị trường, thị diện 市面 trạng huống sự mua bán, thị quái 巿儈 kẻ làm trung gian cho hai bên mua bán mà lấy lợi, thị hóa 市貨 đồ bền tốt (khác với hành hóa 行貨 hàng không tốt).
(Danh) Thành phố.
◎Như: đô thị 都市 thành phố, thành thị 城市 thành phố.
(Danh) Đơn vị hành chánh cho khu vực.
◎Như: Đài Bắc thị 臺北市 thành phố Đài Bắc, Thượng Hải thị 上海市 thành phố Thượng Hải.
(Động) Mua.
◎Như: thị ân 市恩 mua ơn.
◇Luận Ngữ 論語: Cô tửu thị bô bất thực 沽酒市脯不食 (Hương đảng 鄉黨) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.
(Động) Bán.
◇Tống sử 宋史: Ất Sửu, chiếu thị nhị giá giả dĩ uổng pháp luận 乙丑, 詔市二價者以枉法論 (Thái tổ bổn kỉ tam 太祖本紀三) Năm Ất Sửu, xuống chiếu người bán hai giá (cao thấp tùy theo người mua) là trái phép.
(Tính) Cổ (dùng chỉ đơn vị đo lường ngày xưa, ở Trung Quốc).
◎Như: thị cân 市斤 cân ngày xưa, thị lí 市里 dặm (cổ).Nghĩa chữ nôm của từ 市
thị, như "thành thị" (vhn)
1. [大隱朝市] đại ẩn triều thị 2. [打市語] đả thị ngữ 3. [罷市] bãi thị 4. [夜市] dạ thị 5. [互市] hỗ thị 6. [發市] phát thị 7. [市長] thị trưởng 8. [城市] thành thị
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 市 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.