phường sương nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

phường sương từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng phường sương trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

phường sương từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm phường sương từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phường sương từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm phường sương tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm phường sương tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phường sương
Tên riêng để chia rành từng khu đất, ở trong thành gọi là
phường sương
廂, ở trong làng gọi là
hương đồ
圖.
◇Thủy hử truyện 傳:
Nhất diện giáo câu tập Trịnh Đồ gia lân hữu nhân đẳng, điểm liễu ngỗ tác hành nhân, ngưỡng trước bổn địa phương quan nhân tịnh phường sương lí chánh tái tam kiểm nghiệm
等, , 驗 (Đệ tam hồi) Một mặt cho gọi các nhà láng giềng Trịnh Đồ, điểm lính ngỗ tác giúp quan địa phương cùng chức dịch xã phường khám nghiệm (xác chết Trịnh Đồ) lại hai ba lần.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cảnh cổ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • pháo đạn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thượng tọa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chủ danh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lai thế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phường sương nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phường sươngTên riêng để chia rành từng khu đất, ở trong thành gọi là phường sương 坊廂, ở trong làng gọi là hương đồ 鄉圖. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Nhất diện giáo câu tập Trịnh Đồ gia lân hữu nhân đẳng, điểm liễu ngỗ tác hành nhân, ngưỡng trước bổn địa phương quan nhân tịnh phường sương lí chánh tái tam kiểm nghiệm 一面教拘集鄭屠家鄰佑人等, 點了仵作行人, 仰著本地方官人並坊廂里正再三檢驗 (Đệ tam hồi) Một mặt cho gọi các nhà láng giềng Trịnh Đồ, điểm lính ngỗ tác giúp quan địa phương cùng chức dịch xã phường khám nghiệm (xác chết Trịnh Đồ) lại hai ba lần.