Định nghĩa - Khái niệm
鄰 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 鄰 trong từ Hán Việt và cách phát âm 鄰 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 鄰 từ Hán Việt nghĩa là gì.
邻
Pinyin: lin2, lin4;
Juytping quảng đông: leon4;
lân
(Danh) Đơn vị khu vực làng xóm thời xưa, cứ năm nhà ở một khu gọi là lân.
◇Chu Lễ 周禮: Ngũ gia vi lân, ngũ lân vi lí 五家為鄰, 五鄰為里 (Địa quan 地官, Toại nhân 遂人) Năm nhà là một xóm, năm xóm là một làng.
(Danh) Láng giềng, các nhà ở gần nhau.
◎Như: trạch lân 擇鄰 chọn láng giềng.
(Danh) Người thân cận.
◇Luận Ngữ 論語: Tử viết: Đức bất cô, tất hữu lân 子曰: 德不孤, 必有鄰 (Lí nhân 里仁) Khổng Tử nói: Người có đức thì không cô độc, tất có người kề cận giúp đỡ.
(Động) Tiếp cận, gần gũi.
◇Thanh sử cảo 清史稿: Hắc Long giang bắc lân Nga La Tư 黑龍江北鄰俄羅斯 (Phú Tăng A 富僧阿傳) Hắc Long giang phía bắc tiếp giáp Nga La Tư.
(Tính) Gần, sát, láng giềng.
◎Như: lân quốc 鄰國 nước láng giềng, lân cư 鄰居 người láng giềng, lân thôn 鄰村 làng bên cạnh, lân tọa 鄰座 chỗ bên cạnh.Nghĩa chữ nôm của từ 鄰
lân, như "lân cận; lân quốc; lân la" (vhn)
láng, như "láng giềng" (btcn)
lăn, như "lăn lóc" (btcn)
trăn, như "trăn trở" (btcn)
trằn, như "trằn trọc" (btcn)
1. [卜鄰] bốc lân 2. [強鄰] cường lân 3. [鄰近] lân cận 4. [街坊鄰舍] nhai phường lân xá
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 鄰 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.