Định nghĩa - Khái niệm
並 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 並 trong từ Hán Việt và cách phát âm 並 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 並 từ Hán Việt nghĩa là gì.
并
Pinyin: bing4, bang4;
Juytping quảng đông: bing3 bing6 bong6;
tịnh
(Phó) Cùng lúc, đồng thời.
◎Như: dị thuyết tịnh khởi 異說並起 các thuyết khác nhau cùng một lúc nổi lên.
◇Lễ Kí 禮記: Vạn vật tịnh dục nhi bất tương hại, đạo tịnh hành nhi bất tương bội 萬物並育而不相害, 道並行而不相悖 (Trung Dung 中庸) Vạn vật cùng lúc phát triển mà không làm hại nhau, đạo đồng thời thi hành mà không trái nhau.
(Phó) Dùng trước một từ phủ định (vô, phi, bất, ...), để nhấn mạnh ý phủ định: quyết (không), nhất định (không), thực ra (không).
◎Như: sự tình tịnh phi như thử 事情並非如此 sự tình thực ra không phải vậy, nhĩ biệt ngộ hội, ngã tịnh vô ác ý 你別誤會,我並無惡意 anh đừng hiểu lầm, tôi hoàn toàn không có ác ý, mẫu thân nghiêm giáo, tịnh bất cảm khiết tửu 母親嚴教, 並不敢喫酒 mẹ dạy dỗ nghiêm khắc, quyết không dám uống rượu.
(Phó) Cùng, đều.
◎Như: tịnh lập 並立 đều đứng, tịnh hành 並行 đều đi.
◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: Toại ban quân nhi hoàn, nhất quận tịnh hoạch toàn 遂班軍而還, 一郡並獲全 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Bèn đem quân trở về, cả quận đều được vẹn toàn.
(Giới)
Ngay cả.
§ Dùng như liên 連, đồng 同.
◎Như: tịnh thử thiển cận đích nguyên lí diệc bất năng minh 並此淺近的原理亦不能明 ngay cả nguyên lí dễ hiểu ấy mà cũng không rõ.(Liên) Và, và lại, rồi lại, lại còn.
◎Như: giá cá án tử, bảo chứng năng hoàn thành, tịnh năng tố đắc tận thiện tận mĩ 這個案子, 保證能完成, 並能做得盡善盡美 cái bàn đó, (không những) bảo đảm hoàn thành, mà còn làm cho hoàn toàn tốt đẹp nữa.Cũng như 竝, 并.Nghĩa chữ nôm của từ 並
tịnh, như "tịnh (cùng nhau, và, cùng với); tịnh tiến" (gdhn)
1. [並蒂] tịnh đế 2. [並肩] tịnh kiên 3. [並立] tịnh lập 4. [並進] tịnh tiến
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 並 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.