dị kiến nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

dị kiến từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng dị kiến trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

dị kiến từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm dị kiến từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ dị kiến từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm dị kiến tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm dị kiến tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

dị kiến
Kiến giải không giống nhau. ◇Vương Thủ Nhân 仁:
Giáo giả duy dĩ thử vi giáo, nhi học giả duy dĩ thử vi học. Đương thị chi thì, nhân vô dị kiến, gia vô dị tập
, . 時, 見, 習 (Truyền tập lục 錄, Quyển trung).Cũng chỉ kiến giải riêng biệt, khác thường. ◇Tăng Củng 鞏:
Ngoạn tư thi thư, vô xuất luân chi dị kiến; du tâm hàn mặc, đa thiệp tục chi trần ngôn
書, 見; 墨, 言 (Hồng Châu tạ đáo nhậm biểu 表).Kì quan. § Cảnh quan, hiện tượng lạ lùng, hiếm thấy.Chỉ tà thuyết dị đoan. ◇Pháp Uyển Châu Lâm 林:
Tỏa tà trí chi hư giác, đỗ dị kiến chi vọng ngôn
角, 言 (Quyển lục bát).

Xem thêm từ Hán Việt

  • cự phú từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cáo cấp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cai thiệm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nội lực từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bệnh độc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ dị kiến nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: dị kiếnKiến giải không giống nhau. ◇Vương Thủ Nhân 王守仁: Giáo giả duy dĩ thử vi giáo, nhi học giả duy dĩ thử vi học. Đương thị chi thì, nhân vô dị kiến, gia vô dị tập 教者惟以此為教, 而學者惟以此為學. 當是之時, 人無異見, 家無異習 (Truyền tập lục 傳習錄, Quyển trung).Cũng chỉ kiến giải riêng biệt, khác thường. ◇Tăng Củng 曾鞏: Ngoạn tư thi thư, vô xuất luân chi dị kiến; du tâm hàn mặc, đa thiệp tục chi trần ngôn 玩思詩書, 無出倫之異見; 遊心翰墨, 多涉俗之塵言 (Hồng Châu tạ đáo nhậm biểu 洪州謝到任表).Kì quan. § Cảnh quan, hiện tượng lạ lùng, hiếm thấy.Chỉ tà thuyết dị đoan. ◇Pháp Uyển Châu Lâm 法苑珠林: Tỏa tà trí chi hư giác, đỗ dị kiến chi vọng ngôn 挫邪智之虛角, 杜異見之妄言 (Quyển lục bát).