thư hùng nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

thư hùng từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng thư hùng trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

thư hùng từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm thư hùng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thư hùng từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm thư hùng tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm thư hùng tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

thư hùng
Trống và mái, đực và cái. ◇Tấn Thư 書:
Nhân gia văn địa trung hữu khuyển tử thanh, quật chi. Đắc thư hùng các nhất
聲, 之. 一 (Ngũ hành chí trung ).Nam và nữ (tính), trai và gái. ◇Liêu trai chí dị 異:
Hữu dựng phụ thống cấp dục sản, chư nữ bạn trương quần vi ác, la thủ chi, đãn văn nhi đề, bất hạ vấn thư hùng
產, 幄, 之, 啼, (Kim hòa thượng 尚) Có người đàn bà mang thai đau bụng sắp đẻ, chị em bạn kéo xiêm giăng quanh làm màn che, nghe tiếng trẻ khóc cũng không bận hỏi là trai hay gái.Phiếm chỉ sự vật ngang bậc.Tỉ dụ hơn thua, thắng phụ, mạnh yếu, cao thấp.Cạnh tranh, giành lấy thắng lợi.Hòa hợp, thuận ứng. ◇Hoài Nam Tử :
Thông thể ư thiên địa, đồng tinh ư âm dương, nhất hòa ư tứ thì, minh chiếu ư nhật nguyệt, dữ tạo hóa giả tương thư hùng
, 陽, 時, 月, (Bổn kinh 經).Ý nói sự vật to nhỏ không đều. ◇Kim Bình Mai 梅:
Lưỡng mục thư hùng, tất chủ phú nhi đa trá
, 詐 (Đệ nhị thập cửu hồi) (Tướng ngài) hai mắt to nhỏ không đều, thì (có lộc) làm chủ giàu lớn nhưng nhiều mánh lới gian trá.

Xem thêm từ Hán Việt

  • ai điếu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khẩu biện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hảo học, hiếu học từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cứu mệnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chủng qua đắc qua từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thư hùng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: thư hùngTrống và mái, đực và cái. ◇Tấn Thư 晉書: Nhân gia văn địa trung hữu khuyển tử thanh, quật chi. Đắc thư hùng các nhất 人家聞地中有犬子聲, 掘之. 得雌雄各一 (Ngũ hành chí trung 五行志中).Nam và nữ (tính), trai và gái. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Hữu dựng phụ thống cấp dục sản, chư nữ bạn trương quần vi ác, la thủ chi, đãn văn nhi đề, bất hạ vấn thư hùng 有孕婦痛急欲產, 諸女伴張裙為幄, 羅守之, 但聞兒啼, 不暇問雌雄 (Kim hòa thượng 金和尚) Có người đàn bà mang thai đau bụng sắp đẻ, chị em bạn kéo xiêm giăng quanh làm màn che, nghe tiếng trẻ khóc cũng không bận hỏi là trai hay gái.Phiếm chỉ sự vật ngang bậc.Tỉ dụ hơn thua, thắng phụ, mạnh yếu, cao thấp.Cạnh tranh, giành lấy thắng lợi.Hòa hợp, thuận ứng. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Thông thể ư thiên địa, đồng tinh ư âm dương, nhất hòa ư tứ thì, minh chiếu ư nhật nguyệt, dữ tạo hóa giả tương thư hùng 通體于天地, 同精于陰陽, 一和于四時, 明照于日月, 與造化者相雌雄 (Bổn kinh 本經).Ý nói sự vật to nhỏ không đều. ◇Kim Bình Mai 金瓶梅: Lưỡng mục thư hùng, tất chủ phú nhi đa trá 兩目雌雄, 必主富而多詐 (Đệ nhị thập cửu hồi) (Tướng ngài) hai mắt to nhỏ không đều, thì (có lộc) làm chủ giàu lớn nhưng nhiều mánh lới gian trá.