hi vọng nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

hi vọng từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng hi vọng trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

hi vọng từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm hi vọng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hi vọng từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm hi vọng tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm hi vọng tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

hi vọng
Ngẩng nhìn, chiêm vọng.
◇Chu bễ toán kinh 經:
Lập bát xích biểu, dĩ thằng hệ biểu điên, hi vọng Bắc Cực trung đại tinh
表, 顛, 星 (Quyển hạ 下) Dựng lên tấm biểu tám thước, lấy dây buộc trên ngọn biểu, chiêm vọng đại tinh trong chòm sao Bắc Cực.Dò xét ý đồ người khác để mà nghênh hợp.Trông chờ, mong chờ.
◎Như:
phụ mẫu tổng thị hi vọng tiểu hài tương lai năng hữu sở thành tựu
就.Ham muốn, dục vọng.
◇Bách dụ kinh 經:
Tâm hữu hi vọng, thường hoài bất túc
, 足 (Bần nhi dục dữ phú giả đẳng tài vật dụ ) Lòng đầy ham muốn, dạ thấy chẳng vừa.Nguyện vọng cao đẹp, lí tưởng.
◇Ba Kim 金:
Tha na thì hậu sung mãn trứ hi vọng, hoài trứ vô hạn đích nhiệt thành
滿, 誠 (Tử khứ đích thái dương 陽) Thời kì đó anh mang đầy lí tưởng nguyện vọng cao xa, ôm ấp tấm lòng nhiệt thành vô hạn.

Xem thêm từ Hán Việt

  • chúc thác từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cảm tử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phẩm đệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cơ bão từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nguyên dạ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hi vọng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: hi vọngNgẩng nhìn, chiêm vọng. ◇Chu bễ toán kinh 周髀算經: Lập bát xích biểu, dĩ thằng hệ biểu điên, hi vọng Bắc Cực trung đại tinh 立八尺表, 以繩繫表顛, 希望北極中大星 (Quyển hạ 卷下) Dựng lên tấm biểu tám thước, lấy dây buộc trên ngọn biểu, chiêm vọng đại tinh trong chòm sao Bắc Cực.Dò xét ý đồ người khác để mà nghênh hợp.Trông chờ, mong chờ. ◎Như: phụ mẫu tổng thị hi vọng tiểu hài tương lai năng hữu sở thành tựu 父母總是希望小孩將來能有所成就.Ham muốn, dục vọng. ◇Bách dụ kinh 百喻經: Tâm hữu hi vọng, thường hoài bất túc 心有希望, 常懷不足 (Bần nhi dục dữ phú giả đẳng tài vật dụ 貧兒欲與富者等財物喻) Lòng đầy ham muốn, dạ thấy chẳng vừa.Nguyện vọng cao đẹp, lí tưởng. ◇Ba Kim 巴金: Tha na thì hậu sung mãn trứ hi vọng, hoài trứ vô hạn đích nhiệt thành 他那時候充滿着希望, 懷着無限的熱誠 (Tử khứ đích thái dương 死去的太陽) Thời kì đó anh mang đầy lí tưởng nguyện vọng cao xa, ôm ấp tấm lòng nhiệt thành vô hạn.