Định nghĩa - Khái niệm
繩 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 繩 trong từ Hán Việt và cách phát âm 繩 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 繩 từ Hán Việt nghĩa là gì.
绳
Pinyin: sheng2, min3, ying4, sheng4;
Juytping quảng đông: sing4;
thằng
(Danh) Dây, sợi.
◎Như: ma thằng 麻繩 dây gai, ni long thằng 尼龍繩 dây nylon.
(Danh) Công cụ của thợ mộc dùng để lấy mực thẳng.
◎Như: thằng mặc 繩墨 mực thước.
◇Tuân Tử 荀子: Mộc trực trúng thằng, nhụ dĩ vi luân 木直中繩, 輮以為輪 (Khuyến học 勸學) Gỗ thẳng đúng mực thước, uốn cong làm bánh xe.
(Danh) Quy củ, phép tắc, chuẩn tắc.
◇Sử Kí 史記: Phụ nhân tả hữu tiền hậu quỵ khởi giai trúng quy củ thằng mặc 婦人左右前後跪起皆中規矩繩墨 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Đám đàn bà (hướng theo) phía trái, phía phải, phía trước, phía sau, quỳ xuống, đứng lên, đều đúng phép tắc, mực thước.
(Danh) Họ Thằng.
(Động) Trói buộc, ước thúc, chế tài.
◇Sử Kí 史記: Thiên hạ sơ định, viễn phương kiềm thủ vị tập, chư sanh giai tụng pháp Khổng Tử, kim thượng giai trọng pháp thằng chi, thần khủng thiên hạ bất an. Duy thượng sát chi 天下初定, 遠方黔首未集, 諸生皆誦法孔子, 今上皆重法繩之, 臣恐天下不安. 唯上察之 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Thiên hạ mới được bình định, lê dân ở phương xa vẫn chưa theo ta, các nho sinh đều học theo Khổng Tử, nay bệ hạ dùng theo pháp luật nặng để trói buộc họ thì thần sợ thiên hạ không yên. Xin bệ hạ xét đến điều đó.
(Động) Sửa lại, sửa chữa.
◎Như: thằng khiên củ mậu 繩愆糾謬 sửa chữa lỗi lầm.
(Động) Đo lường.
◇Lễ Kí 禮記: Dĩ thằng đức hậu 以繩德厚 (Lạc kí 樂記) Để đo lường bề dày của đức.
(Động) Nối tiếp, kế thừa.
◇Thi Kinh 詩經: Thằng kì tổ vũ 繩其祖武 (Đại nhã 大雅, Hạ vũ 下武) Nối bước của tổ tiên.Nghĩa chữ nôm của từ 繩
thằng, như "thằng (dây buộc; kìm hãm)" (vhn)
thừng, như "dây thừng; thẳng thừng" (btcn)
xằng, như "làm xằng, xì xằng" (gdhn)
1. [準繩] chuẩn thằng 2. [赤繩繫足] xích thằng hệ túc
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 繩 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.