Định nghĩa - Khái niệm
趕 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 趕 trong từ Hán Việt và cách phát âm 趕 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 趕 từ Hán Việt nghĩa là gì.
赶
Pinyin: gan3;
Juytping quảng đông: gon2;
cản
(Động) Đuổi theo.
◎Như: truy cản 追趕 đuổi theo.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Na Phú An tẩu bất đáo thập lai bộ, bị Lâm Xung cản thượng, hậu tâm chỉ nhất thương, hựu sóc đảo liễu 那富安走不到十來步, 被林沖趕上, 後心只一鎗, 又搠倒了 (Đệ thập hồi) Thằng Phú An chạy không quá mươi bước, bị Lâm Xung đuổi kịp, đâm cho một nhát thương ở sau lưng, cũng ngã gục.
(Động) Xua, lùa, đánh xe (súc vật kéo).
◎Như: cản ngưu 趕牛 xua bò, cản áp tử 趕鴨子 lùa vịt, cản xa 趕車 đánh xe (súc vật kéo).
(Động) Đuổi đi.
◎Như: cản thương dăng 趕蒼蠅 đuổi ruồi nhặng.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Đãn phàm hòa thượng phá giới khiết tửu, quyết đả tứ thập trúc bề, cản xuất tự khứ 但凡和尚破戒喫酒, 決打四十竹篦, 趕出寺去 (Đệ tứ hồi) Nếu sư phá giới uống rượu, bị phạt đánh cho bốn chục roi, đuổi ra khỏi chùa.
(Động) Làm gấp cho kịp.
◎Như: cản lộ 趕路 gấp rút đi đường (cho kịp), cản nhậm vụ 趕任務 gấp rút làm xong nhiệm vụ.
(Động) Gặp, gặp đúng lúc.
◎Như: cản thượng nhất trận vũ 趕上一陣雨 gặp một cơn mưa.
(Tính) Gấp, vội.
(Giới)
Đến.
◇Hồng Lâu Mộng: Dĩ khiển nhân khứ, cản vãn tựu hữu hồi tín đích 已遣人去, 趕晚就有回信的 (Đệ thất thập thất hồi) Đã sai người đi rồi, đến chiều sẽ có tin.Nghĩa chữ nôm của từ 趕
cản, như "cản trở, ngăn cản" (gdhn)
1. [趕不上] cản bất thượng 2. [追趕] truy cản
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 趕 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.