Định nghĩa - Khái niệm
戒 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 戒 trong từ Hán Việt và cách phát âm 戒 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 戒 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jie4;
Juytping quảng đông: gaai3;
giới
(Động) Khuyên răn.
◎Như: khuyến giới 勸戒 răn bảo.
(Động) Phòng bị, đề phòng.
◎Như: dư hữu giới tâm 予有戒心 ta có lòng phòng bị.
◇Tuân Tử 荀子: Gia phú nhi dũ kiệm, thắng địch nhi dũ giới 家富而愈儉, 勝敵而愈戒 (Nho hiệu 儒效) Nhà giàu thì càng cần kiệm, thắng địch thì càng đề phòng.
(Động) Cẩn thận, thận trọng.
◇Mạnh Tử 孟子: Vãng chi nữ gia, tất kính tất giới, vô vi phu tử 往之女家, 必敬必戒, 無違夫子 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Về nhà chồng, phải cung kính, phải cẩn thận, không được trái lời chồng.
(Động) Báo cho biết.
◇Nghi lễ 儀禮: Chủ nhân giới tân 主人戒賓 (Sĩ quan lễ 士冠禮) Chủ nhân báo với khách.
(Động) Cai, chừa, từ bỏ.
◎Như: giới tửu 戒酒 cai rượu, giới đổ 戒賭 chừa cờ bạc.
(Động) Cấm.
◎Như: giới tửu 戒酒 cấm uống rượu.
(Danh) Điều ước thúc hoặc hành vi phải ngăn cấm trong tôn giáo.
◎Như: Trong đạo Phật có ngũ giới 五戒 năm điều ngăn cấm: sát sinh (sát 殺), trộm cắp (đạo 盜), tà dâm (dâm 滛), nói sằng (vọng 妄), uống rượu (tửu 酒).
(Danh) Tên thể văn, dùng để cảnh giới cho chính mình hoặc cho người khác.
(Danh) Chiếc nhẫn.
◎Như: toản giới 鑽戒 nhẫn kim cương, kim giới 金戒 nhẫn vàng, ngân giới 銀戒 nhẫn bạc.Nghĩa chữ nôm của từ 戒
giới, như "khuyến giới (răn); phá giới" (vhn)
1. [八戒] bát giới 2. [警戒] cảnh giới 3. [告戒] cáo giới 4. [勸戒] khuyến giới 5. [五戒] ngũ giới 6. [佛戒] phật giới 7. [受戒] thụ giới
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 戒 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.